KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC - Đề 35
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Loại vật chất di truyền nào dưới đây thường được sử dụng để truy xuất nguồn gốc di truyền theo dòng mẹ ở động vật?
Câu 2
Loài cá mù hang động Astyanax mexicanus sống trong các hang tối vĩnh viễn ở vùng đồi Sierra de El Abra, Mexico đã dần mất hoàn toàn thị lực và sắc tố da qua nhiều thế hệ, trong khi họ hàng của chúng sống ở suối ngoài hang vẫn có mắt bình thường. Nguyên nhân chủ yếu khiến đặc điểm “mắt thoái hóa” lan truyền trong quần thể cá hang là do
Câu 3
Hình 1 mô tả sự phân li không bình thường của loại cấu trúc nào sau đây?
Câu 4
Ở nai đực, cặp sừng lớn giúp chúng chiến đấu tranh giành con cái, nhưng cũng khiến chúng khó di chuyển qua rừng rậm và dễ bị phát hiện bởi thú săn mồi. Đây là ví dụ về
Câu 5
Dựa vào Hình 2, nước và ion khoáng đi theo con đường (1) sẽ bị chặn tại đai Caspary. Khi đó, quá trình vận chuyển tiếp theo sẽ diễn ra như thế nào?
Câu 6
Sơ đồ Hình 3 mô tả con đường cố định CO2 ở thực vật C4
Câu 7
Dựa vào tỉ lệ tương đồng DNA trong bảng, hãy sắp xếp mức độ quan hệ họ hàng giữa ba loài hóa thạch (A, B, C) với loài Crocodylus porosus theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.
Câu 8
Các chỉ số hình thái của các loài cá sấu hoá thạch có sự tương đồng với loài C. porosus. Đây là ví dụ của loại bằng chứng tiến hóa nào?
Câu 9
Ở vi khuẩn Escherichia coli, chức năng chính của operon Lac là giúp vi khuẩn phân giải và sử dụng được đường lactose trong tình huống môi trường chỉ có lactose là nguồn carbon duy nhất. Nếu môi trường có glucose thì operon Lac bị ức chế. Tuy nhiên, khi môi trường có cả lactose và đường glucose thì sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được mô tả ở Hình 4. Theo lý thuyết, operon Lac của vi khuẩn bắt đầu hoạt động từ thời điểm nào trên đồ thị?
Câu 10
Bảng 2 thể hiện ảnh hưởng của mối quan hệ sinh thái tới 2 loài giả định A và B trong quần xã sinh vật. Với mỗi loài, dấu (+) thể hiện có lợi, dấu (-) thể hiện bị hại, kí hiệu (0) thể hiện không có lợi cũng không bị hại.
Câu 11
Năm 2012, các nhà khoa học tại Đại học Wyoming (Mỹ) đã sử dụng công nghệ gene để tạo ra những con dê biến đổi gene có khả năng tiết ra protein tơ nhện trong sữa. Họ đã chèn gene mã hóa protein tơ nhện (lấy từ loài nhện Nephila clavipes) vào bộ gene của dê. Protein thu được từ sữa dê sau đó được tinh chế và kéo thành tơ nhện nhân tạo, có độ bền cao và tiềm năng ứng dụng trong y học, quân sự và dệt may. Trong quá trình tạo ra dê có khả năng tiết protein tơ nhện trong sữa, loại công nghệ sinh học nào sau đây đã được sử dụng?
Câu 12
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 12 và 13: Trong rừng Amazon, cây Inga (Inga edulis), một loài cây họ đậu, sống cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium giúp cố định đạm. Trên cây có các loài kiến sinh sống, vừa được cây cung cấp mật, vừa bảo vệ cây khỏi sâu ăn lá. Quả của cây là thức ăn cho khỉ và chim, góp phần phát tán hạt. Báo đốm săn bắt các loài khỉ nhỏ, tham gia vào chuỗi thức ăn. Vì sao cây Inga được xem là một loài cải tạo đất trong rừng nhiệt đới Amazon?
Câu 13
Chuỗi thức ăn nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các loài trong rừng Amazon?
Câu 14
Ở người, hệ thống máu ABO được khám phá thực tế do ít nhất 2 locus gene phân li độc lập quy định. Sự tương tác giữa 2 gene này được mô tả trong Bảng 3:
Câu 15
Hình 5 mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA của tế bào thực vật trong một chu kỳ tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nucleotide loại Thymine mang phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nucleotide mang phóng xạ được huy động để tổng hợp DNA, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA
Câu 16
Bệnh bạch tạng ở người là hậu quả của sự thiếu hụt melanin – sắc tố do các tế bào sắc tố (melanocyte) tổng hợp, đặc biệt tập trung nhiều tại chân lông và da. Quá trình sinh tổng hợp melanin gồm hai phản ứng liên tiếp:
Câu 17
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời cho câu 17 và 18: Năm 2024, trận lũ quét xảy ra tại làng Nủ, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai đã gây thiệt hại nặng nề cho môi trường tự nhiên và đời sống người dân. Mưa lớn kéo dài khiến đất đá trôi sạt, cây rừng bị cuốn trôi, hệ sinh thái rừng và đất đai xung quanh bị phá vỡ. Việc phục hồi và bảo vệ môi trường sau lũ là vấn đề cấp thiết nhằm phục hồi hệ sinh thái ở vùng này. Thực vật có vai trò gì trong việc hạn chế thiệt hại do lũ quét?
Câu 18
Sau trận lũ quét ở làng Nủ, để phục hồi hệ sinh thái, hạn chế sạt lở và giảm thiểu thiệt hại do các trận lũ quét tương tự xảy ra tại vùng núi như Lào Cai trong tương lai, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
Câu 19
Gene D mã hóa cho enzyme X bao gồm các vùng: Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Để nghiên cứu tác động của thuốc kháng sinh A đối với quá trình phiên mã hay dịch mã của gene D ở vi khuẩn, các nhà khoa học đã tiến hành nuôi cấy ba chủng vi khuẩn E. Coli (chủng kiểu dại - không bị đột biến, chủng đột biến 1 và chủng đột biến 2 - đều có đột biến ở gene D) trong ba môi trường: Không có kháng sinh A, có nồng độ kháng sinh A 5mM (milimol), có nồng độ kháng sinh A 10mM. Kết quả nghiên cứu được tóm tắt trong Bảng 4. Biết đột biến có thể xảy ra ở bất kì vùng nào của gene, trường hợp này không có đột biến ở vùng kết thúc.
a) Kháng sinh A tác động ức chế quá trình phiên mã của gene D.
b) Đột biến 1 có thể xảy ra ở vùng mã hóa của gene.
c) Kháng sinh A luôn làm giảm hàm lượng mRNA và hoạt tính của enzyme.
d) Đột biến 2 có thể xảy ra làm mất chức năng của trình tự promotor (P) của gene D.
Câu 20
Vi khuẩn lam là vi khuẩn sống dưới nước rất giống với tảo và được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới do khả năng sinh trưởng nhanh ở những khu vực ấm áp, nhiệt độ cao. Chúng có thể sinh sản theo cấp số nhân và gây ra hiện tượng nở hoa, tạo ra các chất độc hại có thể gây độc và thậm chí giết động vật và người. Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự tăng trưởng tối đa của vi khuẩn lam ''Microcystis aeruginosa'' cũng như ba loài tảo lục khác (P, Q, R) là nguồn thức ăn cho động vật thủy sinh. Kết quả được thể hiện ở Hình 6
a) Loài M. aeuginosa chỉ tăng trưởng ở nhiệt độ khoảng từ 16 – 33 độ C.
b) Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu dẫn tới nhiệt độ cao hơn 30OC làm tăng khả năng sinh trưởng của các loài tảo Q
c) Sự nở hoa của M. aeruginosa cũng có thể đóng vai trò cạnh tranh với các loài tảo khác, làm suy giảm sự sống của các loài tảo.
d) Nếu cá ăn phải tảo bị nhiễm độc bởi vi khuẩn M. aeruginosa và con người ăn phải cá đó, có thể gây ra nguy hiểm cho sức khỏe.
Câu 21
Hình 7a minh họa về quá trình trao đổi khí trong phổi của động vật có vú, áp suất riêng phần của khí O2 và CO2 trong máu động mạch phổi (chiều mũi tên đi vào phổi) và máu tĩnh mạch phổi (chiều mũi tên rời khỏi phổi) (đơn vị tính kPa). Hình 7b thể hiện mối quan hệ giữa áp suất không khí và độ cao so với mặt nước biển. Cho biết, áp suất riêng phần là đại lượng thể hiện mức độ "tự do" của các phân tử khí, tức là khả năng khuếch tán của khí từ nơi này sang nơi khác.
a) Áp suất riêng phần của khí O2 và CO2 trong máu tại động mạch phổi và tĩnh mạch phổi bằng nhau.
b) Có sự chênh lệch về nồng độ khí O2 trong không khí hít vào nhiều hơn thở ra là do một phần O2 khuếch tán từ phế nang vào máu
c) Những người sống ở vùng núi cao do không khí loãng, nồng độ O2 thấp nên có tần số hô hấp cao hơn người sống ở vùng đồng bằng để đáp ứng nhu cầu cơ thể.
d) Càng lên cao, áp lực không khí càng thấp, khả năng kết hợp của O2 với hemoglobin trong hồng cầu càng giảm.
Câu 22
Một nhà khoa học thực hiện phép lai của loài ruồi giấm, kết quả được thể hiện bảng bên dưới, dấu ''-'' thể hiện dữ liệu chưa biết
a) Phép lai trên đang xét về 2 cặp gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
b) F1 của phép lai đang xét 12 kiểu gene.
c) Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 1 tính trạng, các cá thể cái chiếm tỷ lệ 1/3.
d) Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 2 tính trạng, các cá thể có 3 allele trội chiếm tỷ lệ 1/3.
Câu 23
Tháng 3 năm 2023, để điều tra kích thước quần thể cua đồng trong một khu vực, một nhóm nghiên cứu đã thực hiện như sau: Lần bắt thứ nhất, thu được 150 con cua, đánh dấu và thả lại. Tròn một năm sau, bắt được 750 con, trong đó có 60 con có đánh dấu. Nếu tỉ lệ sinh sản là 40%/năm, tỉ lệ tử vong là 20%/năm. Cho biết các cá thể phân bố ngẫu nhiên, quần thể không có nhập cư và xuất cư, việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Hỏi số lượng cua vào tháng 3 năm 2024 của quần thể là bao nhiêu cá thể?
Câu 24
Hình 8 mô tả một nhiễm sắc thể của ruồi giấm Drosophila với 6 locus được đánh số từ 1 đến 6. Trên đó có các gene A, B, C, D, E và F (thứ tự chưa biết). Có 5 đột biến mất đoạn (Del 1 → Del 5), mỗi đột biến làm mất một đoạn nhất định trên nhiễm sắc thể tương ứng với phạm vi bị mất được biểu diễn trên hình. Theo dõi sự biểu hiện kiểu hình do allele trội quy định của các thể dị hợp có chứa chiếc nhiễm sắc thể mất đoạn (làm mất một hoặc một số allele trội) và chiếc nhiễm sắc thể tương đồng chứa toàn allele lặn thì thu được kết quả ở Bảng 5 (dấu ''-'' có nghĩa không biểu hiện kiểu hình, dấu ''+'' có nghĩa biểu hiện).
Câu 25
Trong chiến tranh Việt Nam, rừng ngập mặn Cần Giờ (TP. Hồ Chí Minh ngày nay) đã bị hủy diệt nghiêm trọng do chất độc hóa học, gần như toàn bộ hệ sinh thái bị phá hủy, đất bị nhiễm mặn, trơ trọi, không còn thảm thực vật. Sau năm 1975, địa phương đã thực hiện nhiều chương trình phục hồi rừng bằng cách trồng lại các loài cây ngập mặn chủ đạo như đước, mắm… Quá trình phục hồi này đã trải qua nhiều giai đoạn, với sự xuất hiện dần dần của các nhóm sinh vật khác nhau như tảo, cỏ biển, cua – cá – chim, và các loài cây rừng ngập mặn đặc trưng. Dưới đây là đặc điểm của bốn nhóm sinh vật đã lần lượt đóng vai trò trong phục hồi hệ sinh thái: Nhóm 1: Cây mắm và đước non: rễ chống phát triển, cải tạo độ mặn đất, giữ phù sa. Nhóm 2: Các loài cỏ biển và cây thân thảo chịu mặn: giúp cố định đất, giảm xói mòn. Nhóm 3: Tảo và vi sinh vật: sinh sôi nhanh, tạo lớp mùn hữu cơ trên đất nhiễm mặn Nhóm 4: Các loài động vật như cua, cá, chim: quay lại sống sau khi hệ thực vật đã phục hồi phần lớn. Hãy sắp xếp các nhóm sinh vật theo thứ tự lần lượt đóng vai trò trong quá trình phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ.
Câu 26
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gene là 20cM. Người bình thường mang gene A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gene lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ ở Hình 9:
Câu 27
Ở một loài côn trùng, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen, allele B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Cho hai cá thể thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản (P), thu được thế hệ F1. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được thế hệ F2. Biết quá trình giảm phân của các cá thể F1 được mô tả như Hình 10. Tính theo lí thuyết, Ở F2, các cá thể mang kiểu gene đồng hợp trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? ( làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 28
Sơ đồ Hình 11 mô tả quá trình tiến hóa của tế bào.