Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - 2
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Tổng của hai số là 36, hiệu của chúng là 6. Hai số đó là:
Câu 2
Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Chiều dài, chiều rộng là:
Câu 3
Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Vòi I chảy một mình 6 giờ đầy bể, vòi II 4 giờ. Mở cả hai vòi thì bao lâu đầy bể?
Câu 4
Một người đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h, quay về với vận tốc 30 km/h. Tổng thời gian đi về là 7 giờ. Quãng đường AB là:
Câu 5
Một lớp có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng 4/5 số học sinh nữ. Số nam là:
Câu 6
Một người gửi 100 triệu vào 2 ngân hàng: lãi suất 5% và 7%/năm. Tổng lãi sau 1 năm là 6,2 triệu. Người đó gửi vào ngân hàng 5% là:
Câu 7
Tổng hai số là 24. Nếu gấp số thứ nhất 3 lần, giảm số thứ hai 2 đơn vị thì hai số mới bằng nhau. Hai số là:
Câu 8
Một hình chữ nhật có diện tích là 96 cm². Chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tính chiều dài và chiều rộng:
Câu 9
Một người đi xe máy từ A đến B hết 3 giờ. Nếu tăng vận tốc thêm 10 km/h thì chỉ mất 2 giờ. Quãng đường AB là:
Câu 10
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, chu vi là 36 cm. Chiều rộng là:
Câu 11
Hai số có tổng bằng 70. Nếu gấp số thứ nhất 3 lần, số thứ hai giảm 20 thì hai số mới bằng nhau. Hai số là:
Câu 12
Một xe máy và ô tô cùng đi từ A đến B dài 180 km. Xe máy đi chậm hơn ô tô 20 km/h và đến B chậm hơn 2 giờ. Tốc độ xe máy là:
Câu 13
Một hình chữ nhật có diện tích 120 cm². Chiều dài hơn chiều rộng 2 cm. Chiều dài là:
Câu 14
Một lớp có 30 học sinh. Số học sinh nam chiếm 40%. Số học sinh nữ là: