Đề thi thử học kỳ 2 môn Địa Lí lớp 12 online - Mã đề 06
Cài đặt đề thi
Chưa xem
Đã trả lời
Bạn có thể thử làm lại bài thi lần nữa
Trả lời đúng
Trả lời sai
Câu đúng
Câu sai
Điểm của bạn là
0
Làm lại lần nữa
Làm đề khác
Danh sách câu hỏi
Bấm vào ô số để xem câu hỏi
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
-
16
-
17
-
18
-
19
-
20
-
21
-
22
-
23
-
24
-
25
-
26
-
27
-
28
-
29
-
30
-
31
-
32
-
33
-
34
-
35
-
36
-
37
-
38
-
39
-
40
-
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Hoạt động nào không thuộc công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
Lời giải :
Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính: Chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thủy, hải sản và nhiều phân ngành khác.
=> Chế biến gỗ và lâm sản không thuộc ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Đáp án B
Câu 2
Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm những trung tâm nào?
Lời giải :
Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm: Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án B
Câu 3
Ở Nam Bộ, nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn nào?
Lời giải :
Ở Nam Bộ, hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn như: TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một với hướng chuyên môn hóa đa dang.
Đáp án C
Câu 4
Tiềm năng thuỷ điện nước ta tập trung chủ yếu ở đâu?
Lời giải :
Công suất có khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai.
Đáp án A
Câu 5
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển vận tải đường biển nước ta không phải là gì?
Lời giải :
Nước ta có đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh kín gió để xây dựng hệ thống các cảng biển từ Bắc vào Nam.
- Vùng biển nằm trên đường hàng hải quốc tế -> thúc đẩy vận tải biển quốc tế.
- Các đảo và quần đảo ven bờ là nơi neo đậu của tàu thuyền ngoài khơi, kiểm soát các tuyến giao thông quan trọng của nước ta.
=> Đây là những mặt thuận lợi để phát triển đường biển ở nước ta.
=> Loại đáp án A,C, D
- Các dòng chảy theo mùa chủ yếu ảnh hưởng đến các luồng sinh vật biển và điều kiện khí hậu vùng ven bờ nó chảy qua. Đây không phải là điều kiện thuận lợi cho giao thông đường biển.
Đáp án B
Câu 6
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
Lời giải :
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, vùng Tây Bắc có địa hình cao, hiểm trở nhất cả nước. Hơn nữa, đa số các mỏ quặng của vùng nằm ở những nơi địa hình hiểm trở, kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển hoặc ở sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao, và kĩ thuật khai thác hiện đại mới đem lại hiệu quả.
Đáp án B
Câu 7
Phát biểu nào không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
Lời giải :
Các định hướng khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo:
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao
- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt.
- Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản; giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa
=> Các phát biểu B, C, D đúng.
=> Phát biểu không đúng là: A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
Đáp án A
Câu 8
Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là gì?
Lời giải :
* Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là:
- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp).
- Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005
- Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn định.
Đáp án C
Câu 9
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?
Lời giải :
Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện“Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành”có thể thấy: - Tỉ trọng công nghiệp khai thác (màu xanh nước biển) giảm từ 15,7% xuống 9,6%.
- Tỉ trọng công nghiệp chế biến (màu cam nhạt) tăng từ 78,7% lên 85,4%.
- Công nghiệp sx, phân phối điện, khí đốt, nước (màu cam đậm) giảm từ 5,6% xuống 5%
=> Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến là Sai
Đáp án A
Câu 10
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản nào sau đây?
Lời giải :
B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản ( Atlat trang 3)
B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng ĐBSCL.
=> Các loại khoáng sản ở ĐBSCL là: Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.
Đáp án A
Câu 11
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nào nuôi nhiều bò ở nước ta?
Lời giải :
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
=> vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Đáp án B
Câu 12
Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có yếu tố nào?
Lời giải :
Vùng KTTĐ là những nơi hội tụ đầy đủ nhất các tiềm lực có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.
=> Nhân tố có tác động mạnh mẽ và là điều kiện tiên quyết để phát triển công nghiệp là cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
=> Cả ba vùng KTTĐ đều có những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật
Đáp án cần chọn là: D
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có thế mạnh về dân trí và mức sống dân cư cao => loại A
- Cả 3 vùng kt đều tập trung các đô thị lớn nhất: Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh…=> loại B
- Chỉ có vùng kttđ phía Bắc có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất, vùng kttđ phía nam là nơi mới được khai thác sau này. => Loại C
Đáp án D
Câu 13
Đặc điểm nào không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp?
Lời giải :
Từ khóa câu hỏi: Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp (trồng trọt và chăn nuôi)
- Các nhận xét A, C, D đúng
=> Nhận xét B: Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp là sự chuyển dịch trong khu vực I – nông nghiệp theo nghĩa rộng (gồm nông – lâm – ngư nghiệp) => Nhận xét B không đúng.
Đáp án B
Câu 14
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
Lời giải :
Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15):
So với năm 1999,hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng:
- thu hẹp đáy tháp.
- thân tháp mở rộng
- đỉnh tù hơn.
Đáp án C
Câu 15
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của yếu tố nào?
Lời giải :
Để đáp ứng xu hướng chuyển dịch phù hợp với quá trình CHN – HĐH ở nước ta hiện nay
=> Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực N-L-NN; tăng tỉ trọng ngành CNXD và dịch vụ
=> Sự thay đổi cơ cấu KT -> kéo theo sự thay đổi cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế.
Đáp án C
Câu 16
Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do đâu?
Lời giải :
Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình (mỗi gia đình chỉ nên có 1 – 2 con, sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn…)
=> Góp phần làm giảm tỉ lệ sinh.
Đáp án B
Câu 17
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta có hệ thống sân bay nội địa?
Lời giải :
B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay nội địa ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Quần đảo có hệ thống sân bay nội địa là quần đảo Côn Sơn
Đáp án D
Câu 18
Người lao động nước ta có đức tính gì?
Lời giải :
Người lao động nước ta có đức tính cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống dân tộc.
Đáp án B
Câu 19
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là gì?
Lời giải :
- Đô thị hóa có vai trò:
+ thu hút dân cư lao động tập trung tại các thành phố, đô thị lớn (đặc biệt lao động có chuyên môn)
+ các công trình cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư hoàn thiện, hiện đại.
=> Thu hút đầu tư, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và lãnh thổ.
=> Như vậy: Quá trình đô thị hóa tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
Đáp án B
Câu 20
Hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay là gì?
Lời giải :
Hạn chế của nguồn lao động nước ta là thể lực, trình độ chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.
Đáp án B
Câu 21
Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì sao?
Lời giải :
Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ven biển.
=> độ che phủ rừng lớn, hầu hết các vùng lãnh thổ ở miền núi phía Tây và cả vùng đồng bằng ven biển đều phát triển ngành lâm nghiệp
=> Do vậy, lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết vùng lãnh thổ nước ta.
Đáp án C
Câu 22
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
Lời giải :
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, các tỉnh thuộc ĐBSH không giáp biển là: Hà Nam, Bắc Ninh.
Đáp án B
Câu 23
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
Lời giải :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Viêt Nam trang 20:
B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh)
B2. Xác định được: - tỉnh Bạc Liêu có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).
- Các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Bình Định có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn)
=> Loại đáp án A, B, C
Đáp án D
Câu 24
Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào ở trình độ cao nhất, có không gian rộng lớn?
Lời giải :
Vùng công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, không gian rộng lớn, bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ mật thiết với nhau, có nét tương đồng trong quá trình hình thành.
Đáp án D
Câu 25
Đặc điểm nào không đúng với trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay?
Lời giải :
Xét lần lượt các đáp án:
- Trung tâm công nghiệp bao gồm nhiều khu công nghiệp, xí nghiệp công nghiệp, điểm công nghiệp..=> trong đó bao gồm nhiều ngành công nghiệp, hướng chuyên môn hóa khác nhau.
=> Nhận xét A đúng .
- Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
=> Nhận xét B đúng.
- Các trung tâm công nghiệp ra đời trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch kinh tế ở nước ta.
=> Nhận xét C đúng.
- Ở nước ta, trung tâm công nghiệp rất lớn là TP. Hồ Chí Minh
=> Nhận xét D: Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn => Sai
Đáp án D
Câu 26
Thế mạnh của khu vực trung du và miền núi nước ta là gì?
Lời giải :
Trung du, miền núi có đất feralit màu mỡ tập trung trên các vùng đồi trung du rộng lớn-> thuân lợi cho phát triển cây công nghiệp; các cánh rừng, đồng cỏ giữa núi là điều kiện để chăn nuôi gia súc lớn.
Đáp án C
Câu 27
Cho bảng số liệu: Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Lời giải :
- Dấu hiệu nhận dạng biểu đồ: biểu đồ cột thể hiện tình hình phát triển hay sự thay đổi của đối tượng theo thời gian (giá trị tuyệt đối), thời gian thường từ 3 năm trở lên hoặc từ trên 3 đối tượng.
- Đề bài yêu cầu: + thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản (giá trị tuyệt đối).
+ của các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có 8 tỉnh (8 đối tượng)
=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ => Xác định được biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng DHNTB là biểu đồ cột.
Đáp án C
Câu 28
Tại Trung du và miền núi Bắc Bộ, bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên nào sau đây?
Lời giải :
Trung du và miền núi Bắc Bộ có bò sữa được nuôi nhiều ở Mộc Châu (Sơn La).
Đáp án C
Câu 29
Đô thị cổ đầu tiên của nước ta là đô thị nào?
Lời giải :
Đô thị cổ đầu tiên ở nước ta là Cổ Loa (xuất hiện vào thế kỉ thứ III trước Công Nguyên)
Đáp án C
Câu 30
Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là gì?
Lời giải :
Cà phê là cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên.
Đáp án C
Câu 31
Cho bảng số liệu dưới đây: Tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng, năm 2015
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2015?
Lời giải :
Nhận xét:
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị (2,39% > 0,84%)
=> Nhận xét A đúng.
- Ở thành thị, tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất là ở ĐBSCL (1,56%, thấp nhất ở ĐNB (0,32%).
=> Nhận xét C đúng
- Ở nông thôn, tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất là ở ĐBSCL (3,52%) và thấp nhất là ở ĐNB (0,82%).
=> Nhận xét D đúng.
- Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất (cả thành thị và nông thôn) là ở ĐBSCL chứ không phải BTB và duyên hải miền Trung.
=> Nhận xét B sai.
Đáp án B
Câu 32
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là gì?
Lời giải :
- Nguyên nhân của di dân tự do là: Vùng nông thôn, do tính mùa vụ của hoạt động sản xuất nông nghiệp => dẫn đến tình trạng thiếu việc làm.
=> Người dân từ nông thôn di chuyển lên thành thị để tìm kiếm việc làm, cải thiện đời sông.
=> Để khắc phục tình trạng di dân này cần tạo nhiều việc làm cho người dân ở vùng nông thôn bằng các biện pháp xóa đói giảm nghèo, đa dạng hóa hoạt động kinh tế, phát triển sản xuất công nghiệp…
Đáp án D
Câu 33
Ở nước ta, ngành công nghiệp nào được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước”?
Lời giải :
Điện, đường, trường, trạm là 4 hệ thống cơ sở hạ tầng quan trọng nhất để phát triển KT – XH ở một địa phương.
=> Trong đó, mạng lưới điện được xem là nhân tố quan trọng nhất, cần đi trước một bước. Bởi điện cung cấp nguồn năng lượng quan trọng cho nhu cầu thắp sáng của người dân,nâng cao chất lượng đời sống, là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, thu hút đầu tư lớn...
Đáp án B
Câu 34
Hai địa điểm nào có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta?
Lời giải :
Hai địa điểm du lịch nổi tiếng, với khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là Đà Lạt (Lâm Đồng) và Sa Pa (Lào Cai).
Đáp án D
Câu 35
Cho bảng số liếu: Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
(Đơn vị %)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
Lời giải :
Nhận xét:
- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm (38,8% xuống 24,1%)
=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai
Nhận xét C đúng
- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)
=> Nhận xét B đúng
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)
=> Nhận xét D đúng
Đáp án A
Câu 36
Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005
Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là:
Lời giải :
- Công thức tính:
Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha)
- Áp dụng công thức:
+ Năng suất lúa cả nước (2005) = 35826,8/ 7329,2 = 4,89 tấn/ha = 48,9 tạ/ha
+ Năng suất lúa đồng bằng sông Cửu Long (2005) = 19298,5/3826,3 = 5,04 tấn/ha = 50,4 tạ/ha
=> Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha
Đáp án B
Câu 37
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do đâu?
Lời giải :
- Bắc Trung Bộ có vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam của nước ta.
- Vùng còn là cửa ngõ ra biển của Lào
- Vùng núi phía Tây là địa bàn sinh sống của các dân tộc ít người.
=> giao thông vận tải có vai trò là đẩy mạnh giao lưu trao đổi hàng hóa giữa hai miền Nam – Bắc và Đông – Tây, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
Đáp án C
Câu 38
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta là gì?
Lời giải :
Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi. Vì đặc trưng của chăn nuôi ở nước ta là phụ thuộc nhiều vào cơ sở thức ăn.
Đáp án B
Câu 39
Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta là gì?
Lời giải :
Dân cư nưóc ta phân bố không đồng đều:
- Đồng bằng sông Hồng có truyền thống canh tác lúa lâu đời
-> phương thức canh tác lúa nước đòi hỏi nhiều lao động
Cùng với lịch sử nghìn năm văn hiến
=> Vùng thu hút mạnh mẽ dân cư sinh sống. Đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Đồng bằng sông Cửu Long cũng là vùng chuyên canh lúa nước nhưng lịch sử khai thác lãnh thổ còn trẻ. Vùng có dân số ít hơn Đồng bằng sông Hồng.
=> Vậy lịch sử khai thác lãnh thổ kết hợp với phương thức canh tác sẽ thu hút phần lớn dân cư vê đây sinh sống.
Đáp án C
Câu 40
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do đâu?
Lời giải :
- Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta tăng lên và chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất
=> phục vụ cho các ngành sản xuất trong nước.
=> phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc -> kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng
=> đây là kết quả của chính sách đổi mới, hội nhập nền kinh tế của nước ta (Việt Nam gia nhập WTO, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì...).
Vậy: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Đáp án D
Kết quả
Nộp bài
Kết quả
Hoàn thành
Trở thành Membership ngay
Bạn cần đăng ký/gia hạn thành viên để làm bài tập này
Phổ biến nhất
Gói bất tận
G-member 1 năm
Thanh toán mỗi năm 1 lần
1.998.000 vnđ/1năm
Tài liệu: xem toàn bộ
Đề thi: Được thi toàn bộ
Thư viện Mega: được xem toàn bộ tài liệu do Gmember chia sẻ
Khoá học đào tạo Mega: được học và thi toàn bộ
Khoá học độc quyền: mua theo giá ưu đãi
Khoá học trực tiếp tiếng Trung Beehive : học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Nhật Beehive: học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Anh Beehive: học miễn phí