Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 23)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

Câu 2 :

Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính?

Câu 3 :

Phenylamin là amin

Câu 4 :

Cho CH 3 CHO phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

Câu 5 :

Đun 3,0 gam CH 3 COOH với C 2 H 5 OH dư (xúc tác H 2 SO 4 đặc), thu được 2,2 gam CH 3 COOC 2 H 5 . Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

Câu 6 :

Có các chất sau : NaCl 2 , Ca(OH)­ 2 , Na 2 CO 3 , HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

Câu 7 :

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng:

Câu 8 :

Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br 2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br 2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br 2 phản ứng. Tên gọi của X là?

Câu 9 :

Chất nào sau đây thuộc loại ancol bậc một?

Câu 10 :

Để loại tạp chất CuSO 4 khỏi dung dịch FeSO 4 để thu được dung dịch FeSO 4 tinh khiết. ta làm như sau

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:

Câu 12 :

Chọn phát biểu sai:

Câu 13 :

Giữa glucozơ và saccarozơ có đặc điểm giống nhau :

Câu 14 :

Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.

Câu 15 :

Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe­ 3 O 4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:

Câu 16 :

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

Câu 17 :

Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C 6 H 5 OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH 3 COOH, HCOOCH 3 và CH 3 CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc) sau phản ứng thu được CO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là

Câu 19 :

Có ba dung dịch mất nhãn: NaCl; NH 4 Cl; NaNO 3 . Dãy hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch

Câu 20 :

Cho các chất: H 2 N-CH 2 -COOH; H O O C - C H 2 - C H 2 - C H N H 2 - C O O H ; H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 ; CH 3 COONH 4 ; C 2 H 5 NH 3 NO 3 . Số chất lưỡng tính là

Câu 21 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 22 :

Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (có chứa 3 a mol HNO 3 ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử . Phát biểu nào sau đây sai:

Câu 23 :

Khi đun nóng một chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Câu 24 :

Axit nào sau đây là axit béo?

Câu 25 :

Hòa tan h ế t 15,12 g a m hỗn hợp X g ồm FeCO 3 và Al 2 O 3 cầ n dùng 600 ml dung dịch HCl 1 M , thu được dung dịch Y. Cho 700 ml dung dịch NaOH 1M v à o dung dị c h Y, thu được m g a m k ế t tủa. Giá trị c ủa m l à :

Câu 26 :

Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:

Câu 27 :

Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?

Câu 28 :

Nh t t ừ d u ng d c h Ba(OH) 2 0, 5M v à o ố n g n g h i m c h a du ng d c h Al 2 (SO 4 ) 3 . Đ t h b i u d i n s ph t hu ộc khố i l ượ ng k ế t t a t h e o t hể c h du ng d c h Ba(OH) 2 n hư s a u :

Giá t r c ủa V n à o s a u đ â y là đúng?

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Đồng có thể tan trong dung dịch HCl có mặt oxi.

(2) Muối Na 2 CO 3 dễ bị nhiệt phân huỷ.

(3) Hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch HCl.

(4) Cu không tác dụng với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .

Số phát biểu đúng là:

Câu 30 :

Cho các thí nghiệm sau:

(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO 3 (loãng).

(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO 4 .

(c). Điện phân dung dịch MgCl 2 .

(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.

Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau về anilin (C 6 H 5 NH 2 ):

(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.

(2) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.

(3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.

(4) Anilin tác dụng với nước Br 2 tạo kết tủa trắng.

Số phát biểu đúng là.

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O 2 , thu được 1,14 mol CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở cần a mol O 2 vừa đủ, thu được 5,376 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 5,8 gam X cần dùng 0,06 mol H 2 . Giá trị của a?

Câu 34 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl 3 ;

(2) H 2 S vào dung dịch CuSO 4 ;

(3) HI vào dung dịch FeCl 3 ;

(4) Dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 ;

(5) Dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 ;

(6) CuS vào dung dịch HCl.

Số cặp chất phản ứng được với nhau là:

Câu 35 :

Hoà ta n hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa ( m+30,9) g a m m u ối . Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Gi á tr c a (m+30 y) là:

Câu 36 :

X là este đ ơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO 2 và H 2 O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO 2 thu được là?

Câu 37 :

Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp FeS 2 , FeS, CuS và Cu 2 S vào 250 ml dung dịch HNO 3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch X thì thu được 18,64 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X thì thu được 26,75 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 đều là NO 2 . Giá trị của m gần nhất với?

Câu 38 :

X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở M X < M Y . Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO 2 , Na 2 CO 3 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu, Fe 2 O ­3 và CuO, trong đó oxi chiếm 10% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm HCl 0,74M và NaNO 3 0,1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa (m+29,37) gam muối trung hoà và 0,448 lít khí N 2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,67 mol KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X Y , được tạo bởi alanin và glyxin có công thức ( X ) C x H N z O 7 và ( Y ) C n H m N t O 6 . Đốt cháy hết 23,655 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,00125 mol O 2 , sau phản ứng thu được tổng số mol H 2 O và N 2 là 0,915 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E là: