ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 48

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta
Câu 2 Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là
Câu 3 Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
Câu 4 Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng
Câu 5 Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta hiện nay
Câu 6 Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Câu 7 Khó khăn chính ảnh hưởng đến việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
Câu 8 Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 9 Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?
Câu 10 Khoáng sản có giá trị lớn nhất ở Tây Nguyên là
Câu 11 Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
Câu 12 Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh cây dược liệu nhằm mục đích chủ yếu là
Câu 13 Đồng bằng sông Cửu Long chú trọng sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nhằm mục đích:
Câu 14
Câu 15 Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc nên Việt Nam.
Câu 16
Câu 17 Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu do
Câu 18 Lũ quét xảy ra mạnh nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?
Câu 19 Cho thông tin sau: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau màu đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 160B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
a) Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh ẩm.
b) Gió mùa Đông Bắc bị suy yếu khi vào miền Nam do miền Nam gần xích đạo.
c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d) Gió mùa Đông Bắc có thời gian hoạt động trùng với mùa khô ở miền Nam.
Câu 20
a) Tổng số dân và sản lượng lương thực của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2010 - 2020.
b) Bình quân lương thực theo đầu người của nước ta đạt 484,9 kg/người vào năm 2020.
c) Sản lượng lương thực của nước ta lớn có thể đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020.
Câu 21
a) Tỉ trọng ngành khai khoáng có xu hướng giảm, công nghiệp chế biến, chế tạo tăng.
b) Ngành chế biến, chế tạo chiếm tỉ trọng chủ yếu do cơ cấu đa dạng, hiệu quả cao.
c) Tỉ trọng khai khoáng giảm do chính sách phát triển bền vững, tiết kiệm tài nguyên.
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2010 và 2021.
Câu 22
a) Diện tích gieo trồng lúa của nước ta giảm trong giai đoạn 2010 - 2021.
b) Năng suất lúa của nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021 giảm, năm 2021 đạt 61 tạ/ha.
c) Sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010 – 2021 tăng nhờ mở rộng diện tích.
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021.
Câu 23 Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, tỉ gia tăng dân số là 0,93% và không đổi. Vậy dân số Việt Nam năm 2025 có bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả)
Câu 24 Năm 2023, thành phố Cần Thơ có diện tích là 1 440,4 km2, dân số 1 258,87 nghìn người. Vậy mật độ dân số trung bình ở thành phố Cần Thơ là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả thành số nguyên) (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Câu 25 Năm 2020, tổng số dân nước ta là 97,6 triệu người và sản lượng lương thực đạt 47,3 triệu tấn. Cho biết sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta năm 2020 bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người)
Câu 26
Câu 27
Câu 28