ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 4

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta?
Câu 2 Hậu quả của quá trình xâm thực mạnh gây ra ở miền núi là
Câu 3 Thành phố nào sau đây của nước ta giáp biển?
Câu 4 Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thiếu việc làm cao nhất?
Câu 5 Hai vùng phát triển bậc nhất cả nước về chăn nuôi lợn và gia cầm là
Câu 6 Nhà máy điện từ gió phát triển mạnh ở tỉnh nào sau đây?
Câu 7 Quốc lộ 1 nối từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến đâu?
Câu 8 Trung tâm du lịch lớn nhất ở phía Bắc nước ta là
Câu 9 Trung du và miền núi Bắc Bộ hình thành được các vùng chuyên canh chè quy mô lớn chủ yếu do
Câu 10 Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng có di sản thiên nhiên thế giới?
Câu 11 Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 12 Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
Câu 13 Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Câu 14
Câu 15 Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta phân bố chủ yếu dựa vào
Câu 16 Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?
Câu 17 Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhiệt độ trung bình vào mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
Câu 18 Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì
Câu 19 Cho thông tin sau: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần thực vật và động vật phần lớn thuộc vùng khí hậu Xích đạo và nhiệt đới có nguồn gốc ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a di cư lên hoặc từ Ấn Độ, Mi-an-ma di cư sang.
a) Đây là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta.
b) Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế do đặc điểm về khí hậu quy định.
c) Các loài thực vật có nhiều loài rụng lá theo mùa, khả năng chịu hạn tốt chủ yếu có nguồn gốc từ phướng Bắc xuống.
d) Xuất hiện nhiều loài thú có lông dày do khí hậu nóng quanh năm, phân mùa mưa khô rõ rệt, mùa khô kéo dài.
Câu 20 Cho thông tin sau: Ngoại thương bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay. Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta đang chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng xuất khẩu các mặt hàng chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị gia tăng cao; tăng tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại từ các nước có nền kinh tế phát triển.
a) Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu ít có sự chuyển dịch.
b) Giá trị nhập khẩu nước ta tăng liên tục.
c) Thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta là EU.
d) Hoạt động xuất khẩu thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
Câu 21 Cho thông tin sau:
Tính từ cuối năm 2015 đến nay, nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long đã bị nhiễm mặn, trong đó đã có 11/13 tỉnh/thành công bố tình trạng thiên tai hạn hán, xâm nhập mặn. Những thay đổi nguồn nước từ thượng nguồn sông Mê Kông hay những tác động khác như nhiệt độ tăng, nước biển dâng, lũ lụt, khô hạn, xâm nhập mặn và xói lở đất,... đã làm cho vùng này đứng trước nhiều nguy cơ và thách thức. Dưới tác động đó, Đồng bằng sông Cửu Long ước tính hàng trăm nghìn ha đất khô hạn, sản lượng lương thực và năng suất cây trồng có nguy cơ giảm sút lớn, đe dọa tới an ninh lương thực của quốc gia.
a) Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu.
b) Diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm nhanh do tình trạng nhiễm mặn.
c) Nước biển dâng cao là một trong những nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn sâu.
d) Giải pháp quan trọng để ứng phó nguy cơ hạn mặn, thiếu nước ở Đồng bằng sông Cửu Long là phát triển hệ thống thủy lợi, thay đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
Câu 22
a) In-đô-nê-xi-a tăng và Thái Lan giảm.
b) In-đô -nê-xi-a năm 2010 cao gấp hai lần Thái Lan.
c) Thái Lan năm 2018 tăng nhiều hơn In-đô-nê-xi-a 118 Tỷ đô la Mỹ.
d) Thái Lan từ năm 2010 đến 2018 đã tăng 220 Tỷ đô la Mỹ.
Câu 23
Câu 24
Câu 25 Cho bảng số liệu: Theo thống kê, năm 2021 cả nước vẫn còn 3,2 % lao động thất nghiệp và 3,1 % lao động thiếu việc làm. Số lao động của nước ta là 50,6 triệu người. Cho biết số lượng người lao động cần giải quyết việc làm của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Câu 26
Câu 27 Sản lượng thuỷ sản nước ta năm 2022 là 9,1 triệu tấn. Trong đó tỉ trọng sản lượng nuôi trồng chiếm 56,0 %. Hãy tính sản lượng khai thác thuỷ sản năm 2022 đạt bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị của triệu tấn)
Câu 28