ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 35

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Phần đất liền của lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Câu 2 Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
Câu 3 Nước ta có sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi chủ yếu là do
Câu 4 Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là
Câu 5 Dân tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta?
Câu 6 Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
Câu 7 Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đối với việc xây dựng nông thôn mới hiện nay là
Câu 8 Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là
Câu 9 Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp nước ta?
Câu 10 Vùng nào dưới đây có số dân đông, chất lượng cuộc sống cao nhất là động lực của ngành dịch vụ?
Câu 11 Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng quyết định đến tốc độ tăng trưởng, nâng cao trình độ và mở rộng quy mô dịch vụ nước ta?
Câu 12 Hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng nhỏ trong hàng nhập khẩu chủ yếu là do
Câu 13 Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
Câu 14 Ở nước ta, bão thường kèm theo
Câu 15 Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là
Câu 16 Đồng bằng sông Cửu Long phải sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên không phải do
Câu 17 Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
Câu 18 Vấn đề cần quan tâm giải quyết nhất khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
Câu 19
a) Hà Nội có lượng mưa cao nhất vào tháng VIII.
b) Thành phố Hồ Chí Minh nhiệt độ cao nhất vào tháng IV.
c) Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có mưa nhiều vào mùa hạ.
d) Sự phân mùa khí hậu của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều do sự phân hóa của nhiệt độ.
Câu 20 Cho đoạn thông tin: Lao động có việc làm năm 2023 đạt 51,3 triệu người, tăng 683,0 nghìn người (tương ứng tăng 1,35%) so với năm 2022. Số lao động có việc làm ghi nhận tăng ở cả khu vực thành thị và nông thôn cũng như ở nam giới và nữ giới, số lao động có việc làm ở khu vực thành thị là 19,0 triệu người, tăng 1,8% (tương ứng tăng 331,8 nghìn người), lao động ở khu vực nông thôn là 32,3 triệu người, tăng 1,1%; số lao động có việc làm ở nam giới đạt 27,3 triệu người, tăng 1,4% (tương ứng tăng 386,6 nghìn người), cao hơn mức tăng ở nữ 0,1 điểm phần trăm (1,4 % so với 1,3 %). (Nguồn: gso.gov.vn)
a) Số lao động có việc làm tăng cả về số lượng và tỉ lệ.
b) Lao động có việc làm chỉ tăng ở khu vực thành thị.
c) Lao động có việc làm ở thành thị tăng nhanh hơn 0,7% so với khu vực nông thôn.
d) Thành thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm hơn khu vực nông thôn.
Câu 21
a) Sản lượng lúa của nước ta giảm liên tục qua các năm.
b) Sản xuất lúa ở nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng lớn.
c) Diện tích trồng lúa giảm chủ yếu do chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
d) Năng suất lúa nước ta giai đoạn 2015 – 2021 tăng 3,0 tạ/ha.
Câu 22
a) Diện tích và sản lượng lúa gạo tăng liên tục.
b) Diện tích lúa gạo tăng, sản lượng lúa gạo giảm.
c) Năng suất lúa gạo tăng là do đẩy mạnh thâm canh và mở rộng diện tích.
d) Biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất để thể hiện diện tích và sản lượng lúa gạo Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2021.
Câu 23
Câu 24 Biết năm 2021 ở nước ta, tổng số dân là 98,5 triệu người, sản lượng điện là 244,9 tỉ kWh. Tính sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: kWh/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 25 Biết ở nước ta năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hoá đạt 33169 triệu USD, trị giá nhập khẩu hàng hoá đạt 33299 triệu USD. Tỉnh cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu USD, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 26
Câu 27 Biết năm 2021, sản lượng cà phê của cả nước khoảng 1 838,0 nghìn tấn, trong đó các vùng khác đạt 89,8 nghìn tấn (trừ Tây Nguyên). Tính tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Câu 28 Biết năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ là 518,3 nghìn tấn, trong đó sản lượng khai thác 374,1 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thuỷ sản của vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).