ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 31
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Vùng biển thuộc lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Câu 2
Loại đất chủ yếu ở miền đồi núi nước ta là
Câu 3
Tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ chủ yếu do
Câu 4
Nhân tố khí hậu nào sau đây không thể hiện rõ sự khác biệt giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta?
Câu 5
Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Câu 6
Thành phố nào sau đây của nước ta là loại đô thị trực thuộc tỉnh?
Câu 7
Vật nuôi có số lượng đàn lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Câu 8
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí nào sau đây có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay?
Câu 9
Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Câu 10
Du lịch biển, đảo không phải là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
Câu 11
Ở nước ta, lũ quét thường kèm theo
Câu 12
Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 13
Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Câu 14
Hiện nay, tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có quy mô đàn trâu và bò lớn nhất nước ta?
Câu 15
Duyên hải Nam Trung Bộ có nghề làm muối khá phát triển nhờ điều kiện nào sau đây?
Câu 16
Ở Tây Nguyên loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất cả nước?
Câu 17
Phân bố nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay có sự thay đổi chủ yếu do
Câu 18
Câu 19
Cho thông tin sau: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, các khối không khí lạnh có nguồn gốc từ áp cao Xi-bia tràn xuống nước ta theo hướng đông bắc, đem đến mùa đông lạnh cho miền Bắc. Càng di chuyển xuống phía Nam tính chất của gió mùa Đông Bắc càng biến tính, ít lạnh hơn và gần như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. (Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam_NXB Đại học Sư phạm)
a) Ở miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông, thời tiết lạnh, ẩm là do khối khí này di chuyển qua biển.
b) Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên khu vực miền núi phía Bắc nước ta có thể trồng các loài cây của miền cận nhiệt và ôn đới.
c) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho sản xuất nông nghiệp có năng suất cao, ổn định, ít rủi ro.
d) Dưới tác động của Tín phong bán cầu Bắc, vào mùa đông ở miền Bắc thường xuất hiện những ngày nắng ấm xen kẽ những ngày giá rét.
Câu 20
Cho thông tin sau: Mạng lưới nội thương phân bố rộng khắp cả nước với các loại hình đa dạng như chợ truyền thống, chợ đầu mối, cửa hàng bán lẻ, siêu thị, trung tâm thương mại. Cùng với sự phát triển của thương mại truyền thống là sự phát triển thương mại điện tử, ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của Cách mạng công nghệ 4.0 nhằm mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu. (Nguồn: https://tapchicongthuong.vn)
a) Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ngày càng tăng và có sự phân hoá theo vùng.
b) Hoạt động nội thương ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do chất lượng cuộc sống tăng, sản xuất phát triển.
c) Để nâng cao giá trị sản xuất của ngành nội thương, giải pháp quan trọng là phát triển nền kinh tế tự cung, tự cấp.
d) Hoạt động nội thương phát triển tạo thuận lợi cho tất cả các loại hình giao thông của nước ta được đẩy mạnh.
Câu 21
Cho thông tin sau: Vùng Đông Nam Bộ đi đầu trong phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. Tập trung cơ cấu lại ngành công nghiệp theo chiều sâu trên cơ sở đổi mới công nghệ, mô hình tổ chức sản xuất, chuyển đổi số, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn nhằm tạo đột phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ mới, công nghệ cao: Công nghiệp bán dẫn, sản xuất chíp, điện tử - viễn thông, công nghiệp sản xuất phần mềm, công nghiệp hoá dầu, chế biến sản phẩm từ dầu … (Nguồn: Quyet-dinh-370-QD-TTg-2024-phe-duyet-Quy-hoach-vung-Dong-Nam-Bo-thoi-ky-2021-2030, tam-nhin-den-nam-2050.)
a) Công nghiệp hoá dầu, chế biến sản phẩm từ dầu là ngành mũi nhọn, được ưu tiên phát triển ở tất cả các tỉnh, thành của vùng.
b) Đông Nam Bộ phát triển mạnh các ngành công nghệ cao chủ yếu do chính sách hợp lí, lao động có trình độ cao, nguồn đầu tư lớn.
c) Khó khăn lớn nhất trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là cơ sở năng lượng chưa đảm bảo.
d) Giải pháp phát triển công nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ là ứng dụng công nghệ, phát triển sản xuất đi đôi bảo vệ môi trường.
Câu 22
a) Cơ cấu giá trị xuất khẩu của Thái Lan tăng trong giai đoạn 2018 - 2022.
b) Năm 2020, tỉ trọng xuất khẩu và nhập khẩu có sự chênh lệch lớn nhất.
c) Từ năm 2018 đến năm 2022, Thái Lan có cán cân thương mại luôn dương.
d) Năm 2022 so với năm 2019, tỉ trọng nhập khẩu của Thái Lan giảm 1,4%.
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Năm 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, trong đó dân tộc Kinh là 86,6 triệu người. Hãy cho biết dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số nước ta? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 26
Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 731,5 tỉ USD, cán cân thương mại là 12,4 tỉ USD. Tính trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Câu 27
Năm 2022, sản lượng điện của nước ta là 258,7 tỉ kWh, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2022 là bao nhiêu kWh/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 28