ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 23
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta do
Câu 2
Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay là
Câu 3
Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
Câu 4
Phát biểu nào sau đây đúng với ngành thủy sản của nước ta hiện nay?
Câu 5
Việc áp dụng các biện pháp thâm canh trong sản xuất lúa nhằm mục đích nào ?
Câu 6
Khu công nghiệp ở nước ta có đặc điểm nào?
Câu 7
Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là
Câu 8
Các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 9
Hai bể trầm tích có trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là
Câu 10
Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới, ẩm, gió mùa của nước ta là do
Câu 11
Vị trí địa lí nước ta không tạo điều kiện thuận lợi cho việc
Câu 12
Sự phân hóa của khí hậu nước ta theo chiều Bắc – Nam là do
Câu 13
Trung du miền núi bắc bộ là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước phần lớn do
Câu 14
Vùng Tây Nguyên không thuận lợi cho phát triển
Câu 15
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong cải tạo tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 16
Việc phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là dựa trên đặc điểm của
Câu 17
Mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta đang phát triển mạnh là
Câu 18
Câu 19
Cho thông tin sau: Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia khác. Nước ta nằm ở vị trí trung chuyển của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, cũng như các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.
a) Ba quốc gia tiếp giáp với nước ta trên đất liền là: Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
b) Nước ta là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.
c) Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao lưu, phát triển kinh tế biển.
d) Vị trí địa lí đã tạo nhiều thuận lợi cho nước ta trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 20
Cho thông tin sau: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 16°B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
a) Hoạt động của gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc có một mùa đông lạnh.
b) Gió mùa Đông Bắc khi qua biển gây mưa phùn vào cuối mùa đông ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
c) gió tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân tạo nên mùa khô cho cả nước.
Câu 21
a) Năm 2022, In-đô-nê-xi-a có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá cao nhất.
b) Từ năm 2019 đến năm 2022, In-đô-nê-xi-a luôn có cán cân thương mại xuất siêu.
c) Trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a có biến động trong giai đoạn 2019 - 2022.
d) Năm 2022 so với năm 2019, trị giá nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
Câu 22
a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
b) Lối sống đô thị làm cho các vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, lối sống xã hội sa sút.
c) Các đô thị đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ sau.
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 731,5 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 371,7 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Câu 27
Năm 2022, sản lượng lương thực có hạt của nước ta là 47,1 triệu tấn, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người).
Câu 28