ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 22
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của nước ta?
Câu 2
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là
Câu 3
Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài đã tạo nên
Câu 4
Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam?
Câu 5
Thực trạng phát triển dân số nước ta hiện nay
Câu 6
Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là
Câu 7
Công nghiệp nước ta hiện nay
Câu 8
Ngành du lịch nước ta hiện nay
Câu 9
Các vùng kinh tế nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước ta năm (2021)?
Câu 10
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ là
Câu 11
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng TD&MNBB?
Câu 12
Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây quan trọng nhất của Tây Nguyên?
Câu 13
Khoáng sản có giá trị lớn nhất ở Tây Nguyên là
Câu 14
Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, chủ yếu là do
Câu 15
Hiện tượng xâm nhập mặn hiện nay diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
Câu 16
Đâu là tài nguyên du lịch tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 17
Loại thiên tai nào sau đây ít xảy ra ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 18
Câu 19
Cho thông tin sau: Sự phân hóa theo độ cao chỉ diễn ra ở các vùng núi. Núi càng cao thì sự phân hóa càng biểu hiện rõ rệt. Ở các miền núi có sự giảm đi của nhiệt độ theo độ cao. Sở dĩ có hiện tượng này do có sự tăng nhanh của bức xạ sóng dài của bề mặt khiến cho cán cân bức xạ có chiều hướng giảm đi mỗi khi lên cao. Mặt khác, lượng ẩm ở các vùng núi cao tăng lên do có lượng mưa lớn hơn và lượng bốc hơi giảm đi.
a) Theo độ cao, thiên nhiên nước ta phân thành 3 đai cao.
b) Sự phân hóa theo độ cao thể hiện thông qua các thành phần tự nhiên là khí hậu, đất và sinh vật.
c) Vùng lãnh thổ phía Nam của nước ta không có đai ôn đới gió mùa trên núi do vị trí nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.
d) Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao khiến các vùng núi ở nước ta không phát triển được hoạt động du lịch.
Câu 20
Cho thông tin sau: Than trên phần đất liền Việt Nam phân bố ở 6 bể than chính là Đông Bắc, An Châu (Bắc Giang), Lạng Sơn, Sông Hồng, Nông Sơn (Quảng Nam), sông Cửu Long; trong đó bể than Đông Bắc có trữ lượng 5,1 tỉ tấn, bể than sông Hồng có trữ lượng 41,9 tỉ tấn.
a) Nước ta có trữ lượng than lớn, tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh.
b) Than được khai thác trên lãnh thổ nước ta từ lâu đời phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa.
c) Trong các loại than, than an-tra-xit có giá trị cao nhất do nhiệt lượng tỏa ra khi đốt lớn, ít khí thải và tro bụi.
d) Việc khai thác than gây ra nhiều vấn đề về môi trường nên đòi hỏi áp dụng khoa học công nghệ cao trong khai thác, vận chuyển và chế biến.
Câu 21
Cho thông tin sau: Diện tích chè của Tây Nguyên năm 2021 chiếm gần 9% diện tích chè của cả nước, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng. Hiện nay, vùng đã ứng dụng công nghệ mới trong trồng, chăm sóc và chế biến chè. Các nhà máy chế biến chè trong vùng tập trung ở Lâm Đồng và Gia Lai.
a) Tỉnh có diện tích chè lớn nhất Tây Nguyên là Kon Tum.
b) Tây Nguyên có thể trồng cây chè chủ yếu do khí hậu ở các cao nguyên trên 1 000 m mát mẻ.
c) Ý nghĩa việc phát triển vùng chuyên canh chè ở Tây Nguyên là sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo hàng hóa.
d) Diện tích chè ở Tây Nguyên hiện nay giảm chủ yếu do nhu cầu thị trường giảm, tác động của biến đổi khí hậu.
Câu 22
a) Sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta đều tăng liên tục qua các năm.
b) Sản lượng xi măng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sắt, thép.
c) Sản lượng các sản phẩm công nghiệp trên đều tăng lên do nhu cầu của thị trường tăng.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta, giai đoạn 2017 - 2021.
Câu 23
Tính lượng bốc hơi trung bình hàng ngày tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 5 là bao nhiêu mm, biết rằng tổng lượng bốc hơi trong tháng là 150mm (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của mm).
Câu 24
Tổng lượng dòng chảy trên mặt lãnh thổ Việt Nam là 830 tỉ m3, trong đó 60% có nguồn gốc từ bên ngoài lãnh thổ. Hỏi, lượng dòng chảy nội địa của nước ta là bao nhiêu tỉ m3? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ m3).
Câu 25
Dân số Việt Nam tính đến tháng 12 năm 2023 là 100,3 triệu người. Trong đó, nam giới là chiếm 49,9%, nữ chiếm 50,1%. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 2023 là bao nhiêu số nam tính trên 100 nữ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 26
Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2023 tăng 1,3% so với năm 2022. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2022 đạt 101,21 tỉ USD. Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp năm 2023 đạt bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 27
Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác của cả nước là 18391,4 triệu m3, năm 2023 là 21632,3 nghìn m3. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ khai thác ở nước ta từ 2021 đến 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 28