ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 18

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Gió mùa hạ từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương hoạt động vào đầu mùa hạ nước ta có hướng
Câu 2 Quá trình mặn hóa đất đai nước ta diễn ra chủ yếu ở
Câu 3 Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là
Câu 4 Tỉ lệ dân thành thị nước ta
Câu 5 Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là sự xuất hiện của các
Câu 6 Cây trồng chính trong ngành sản xuất lương thực nước ta là
Câu 7 Sản lượng than của nước ta khai thác chủ yếu ở
Câu 8 Tuyến đường bộ nào sau đây của nước ta có hướng Bắc – Nam?
Câu 9 Phía bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với
Câu 10 Sông nào sau đây có trữ năng thủy điện lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 11 Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Câu 12 Đặc điểm nổi bật của dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng là
Câu 13 Ý nghĩa của vị trí địa lí đến kinh tế nước ta là
Câu 14 Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi đối với sông ngòi nước ta là
Câu 15 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho nước ta
Câu 16
Câu 17 Khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam phân hóa hai mùa mưa khô chủ yếu do
Câu 18 Đồng bằng sông Hồng là vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng vào loại cao nhất cả nước chủ yếu do nguyên nào sau đây?
Câu 19 Cho thông tin sau: Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có những nét khác biệt so với hai miền lân cận và giữa các khu vực trong miền cũng có sự khác nhau. Sự suy yếu và biến tính các khối khí cực đới khi di chuyển xuống phía nam đã làm tăng tính chất nhiệt đới của miền, biểu hiện rõ rệt khi so sánh nhiệt độ tháng 1. So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thì miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn từ 4 – 50C.
a) Nhiệt độ nhiệt độ trung bình tháng 1 của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khoảng 4 – 50C.
b) Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
c) Vào đầu mùa hạ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có gió Phơn hoạt động mạnh chủ yếu do ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Nam và địa hình.
d) Tính chất nhiệt đới ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần về phía nam chủ yếu do sự suy yếu của gió mùa Đông Bắc và hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 20 Cho thông tin: Việt Nam đã hội nhập quốc tế một cách sâu rộng, tạo ra nền kinh tế mở và tăng kim ngạch xuất khẩu cũng như thu hút đầu tư. Nền kinh tế mở của Việt Nam rất lớn, là một trong 5 nền kinh tế có độ mở lớn nhất trên thị trường. Việt Nam đã có quan hệ kinh tế - thương mại với 230 quốc gia và vùng lãnh thổ, đã tham gia hơn 500 hiệp định song phương và đa phương. Đây là một tín hiệu rất đáng mừng và đặc biệt là tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam hiện ước đạt 800 tỷ USD trong năm 2024.
a) Việt Nam là nền kinh tế có độ mở lớn nhất thế giới.
b) Mở rộng ngoại thương theo hướng đa phương hóa làm tăng rủi ro trong tình hình kinh tế toàn cầu biến động.
c) Ngoại thương nước ta phát triển mạnh trong thời gian qua chủ yếu do chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
d) Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng thị trường.
Câu 21 Cho thông tin: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của cả nước; phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào. Đồng thời, đây cũng là vùng có nhiều tiềm năng, lợi thế cho phát triển bền vững với nhiều loại tài nguyên, khoáng sản quý, hiếm, và diện tích đồi rừng rộng lớn, cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp và nhiều di sản văn hóa đặc sắc của đồng bào các dân tộc thiểu số để phát triển du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái của cả vùng Bắc Bộ.
a) Vùng giáp Lào và Campuchia.
b) Có diện tích chè lớn nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu, địa hình và đất đai thích hợp.
c) Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh chè là thúc đẩy công nghiệp chế biến, sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa nông sản của vùng.
d) Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản của vùng là tăng cường vốn đầu tư, hiện đại hóa phương tiện và gắn với công nghiệp chế biến.
Câu 22
a) Giai đoạn 2019 - 2022, tỉ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu.
b) Năm 2022, tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu 1,8%.
c) Giai đoạn 2019 - 2022, tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng tăng liên tục.
d) Cán cân thương mại năm 2019 là xuất siêu còn năm 2022 là nhập siêu.
Câu 23
Câu 24 Năm 2022, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là 33134,5 nghìn ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 11673,4 nghìn ha. Hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 25 Năm 2023, tổng số lao động có việc làm của nước ta là 51287 nghìn người, trong đó lao động khu vực nông thôn là 32216,3 nghìn người. Hãy cho biết lao động khu vực nông thôn nước ta cao hơn lao động khu vực thành thị bao nhiêu lần? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 26 Năm 2023, sản lượng điện phát ra của nước ta là 268253,3 triệu kwh, số dân là 100309,2 nghìn người. Hãy cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kwh/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 27
Câu 28