ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ - ĐỀ 11
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay là
Câu 2
Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đông - tây chủ yếu do tác động của
Câu 3
Ý nghĩa quan trọng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta là
Câu 4
Cơ cấu công nghiệp nước ta chuyển dịch theo hướng
Câu 5
Biện pháp chủ yếu để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học ở nước ta là
Câu 6
Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là
Câu 7
Vị trí địa lí nước ta nằm ở
Câu 8
Thiên tai thường xảy ra ở vùng miền núi nước ta là
Câu 9
Lao động nước ta có đặc điểm
Câu 10
Gió mùa Đông Bắc ở nước ta có nguồn gốc xuất phát từ
Câu 11
Nguồn cung cấp thịt chủ yếu của nước ta hiện nay là từ chăn nuôi
Câu 12
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
Câu 13
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta là
Câu 14
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
Câu 15
Dân số nước ta
Câu 16
Trang trại nuôi trồng thuỷ sản tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Câu 17
Câu 18
Thuận lợi tự nhiên để sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là
Câu 19
a) Năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá 4,3 tỉ USD.
b) Từ năm 2015 - 2021, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
c) Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây tăng ổn định trong giai đoạn 2015 - 2021.
d) Từ năm 2019 đến năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại luôn nhập siêu.
Câu 20
Cho thông tin sau: Ngành chăn nuôi nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực trong thời gian gần đây. Tỉ trọng sản xuất của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp năm 2010 là 25,1 %, năm 2021 là 34,7% và ngày càng có vai trò quan trọng.
a) Số lượng đàn gia cầm tăng nhanh là do sự phát triển mạnh của công nghiêp chế biến thức ăn, sản xuất gắn với thị trường.
b) Giá trị sản xuất và tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp ngày càng tăng.
c) Nhờ áp dụng kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, hiệu quả sản xuất của ngành chăn nuôi ngày càng tăng.
d) Phương thức chăn nuôi theo hướng hữu cơ chủ yếu mới chỉ tiến hành trong chăn nuôi bò sữa để đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.
Câu 21
Cho thông tin sau: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành xuất hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác. Hiện nay ngành này đang khai thác các lợi thế về lao động, chính sách, khoa học công nghệ,… nên tăng trưởng nhanh với cơ cấu ngành rất đa dạng.
a) Khó khăn chủ yếu với phát triển sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là thị trường tiêu thụ trong nước còn hạn chế.
b) Giải pháp để đẩy mạnh phát triển ngành sản xuất sản phẩm điện tử là đầu tư, hình thành các nhà máy ở nông thôn nơi có nhiều lao động.
c) Là ngành mới, có yêu cầu cao về vốn và lao động có kĩ thuật nên chủ yếu được phân bố ở các thành phố lớn.
d) Tivi, tủ lạnh, máy tính và linh kiện, điện thoại các loại, thiết bị điện… là các sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử.
Câu 22
Cho thông tin sau: Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, tính nhiệt đới được thể hiện là lượng bức xạ mặt trời lớn, số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình năm cao.
a) Lượng nhiệt ẩm, ánh sáng, nguồn nước dồi dào tạo điều kiện để nước ta tăng vụ, tăng năng suất trong phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên khắp mọi nơi trên lãnh thổ đều có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
c) Biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu nước ta là nhiệt độ trung bình năm cao.
d) Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong khu vực gió mùa, tiếp giáp Biển Đông.
Câu 23
Theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, trong đó dân số thành thị là 38,2 triệu người. Hãy cho biết năm 2023, tỉ lệ dân số nông thôn nước ta là bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Câu 24
Câu 25
Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có số dân là 23372,4 nghìn người, diện tích của vùng là 21278,6 km2. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Tại độ cao 500 m trên cùng dãy núi có nhiệt độ là 35°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2500 m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).