Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án (Chuyên đề 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi
Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là:
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:
Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do
Cho các dung dịch sau: NaHCO 3 , Na 2 S, Na 2 SO 4 , Fe(NO 3 ) 2 , FeS, Fe(NO 3 ) 3 lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
Formalin là dung dịch chứa khoảng 40%
X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tristearin, anilin. Cho bảng số liệu sau:
|
| X | Y | Z | T |
| Nhiệt độ nóng chảy | 71,5 | 235 | -6,3 | -5,5 |
| Nước brom | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Kết tủa trắng | Mất màu nước brom |
Nhận định nào sau đây là sai ?
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Để chuyển hoá ankin thành anken, ta thực hiện phản ứng cộng H 2 trong điều kiện có xúc tác là
Hợp chất (CH 3 ) 3 COH có tên thay thế là
Chất tác dụng với H 2 tạo thành sobitol là
Este nào sau đây có mùi dứa chín ?
Phản ứng nào sau đây là không đúng?
Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Để bảo vệ con người khỏi sự ô nhiễm không khí, một công ty của Anh đã cho ra đời sản phẩm khẩu trang khá đặc biệt, không những có thể lọc sạch bụi mà còn có thể loại bỏ đến 99% các virus, vi khuẩn và khí ô nhiễm.
Theo em trong loại khẩu trang này có chứa chất nào trong số các chất sau?
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 4 và 0,1 mol CH 4 qua 100 gam dung dịch Br 2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br 2 là
X có công thức phân tử là C 3 H 10 N 2 O 2 . Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO 3 .
(b) Nung FeS 2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO 3 .
(d) Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 dư.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO 4 .
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl 3 (dư).
(h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl 3 .
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 (dư).
(k) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Điều chế NH 3 từ hỗn hợp gồm N 2 và H 2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO 3 , Mg, MgO và MgCO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO 2 , H 2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO 4 có trong dung dịch Z là
Cho m gam một axit cacboxylic X tác dụng với NaHCO 3 dư, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam axit trên tác dụng với Ca(OH) 2 dư, thu được 9,1 gam muối. Tên của X là
Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban đầu là
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Đốt cháy X 2 trên ngọn lửa đèn khí không màu thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng tươi. X 5 là chất nào dưới đây?
Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Cho m gam) hỗn hợp (Na và Ba) vào nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO 2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
Giá trị của m và V lần lượt là
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCl n , thu được 0,04 mol Cl 2 . Kim loại M là
Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,5M và KOH x mol/l ít vào 50 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C 3 H 4 O 2 + NaOH ® X + Y
X + H 2 SO 4 loãng ® Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với kim loại Na và các dung dịch NaOH, NaHCO 3 , AgNO 3 /NH 3 . Số phản ứng xảy ra là
Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (C x H y O z N 3 ) và Y (C n H m O 6 N t ), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tan vừa hết trong 608 ml dung dịch HNO 3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?