Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua?
Trong hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa là
Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của Na với chất nào sau đây tạo thành muối clorua?
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA?
Xác định kim loại M thỏa mãn sơ đồ sau
Kim loại sắt tác dụng với chất nào tạo thành hợp chất sắt(III)?
Kim loại crom không phản ứng với dung dịch nào?
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiện nhiệt độ cao có tia lửa điện, tạo thành hợp chất có tác dụng như một loại phân bón, theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Đó là
Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe 2 O 3 ?
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
Quặng manhetit có công thức là
Este được điều chế từ axit axetic CH 3 COOH và ancol etylic C 2 H 5 OH có công thức là
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (t o )?
Chất nào sau đây không tan trong nước?
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ?
Etylamin có công thức phân tử là
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp chứa 2 muối. Tên của X là
Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H 2 O Y
(2) Y + H 2 Sobitol
X, Y lần lượt là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(butađien-stien), policaproamit, polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là
Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là
Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng giải phóng H 2 . Kim loại M là
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng:
Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được 26,4 gam CO 2 . Giá trị của V là
Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan một lượng kim loại R (hóa trị n) trong dung dịch axit nitric (dư), thu được 1,344 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 4,26 gam muối nitrat. R là
X là amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 1. Cho 1,085 gam X phản ứng vừa đủ với 35 ml dung dịch HCl 1M. Amin X là
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi ăn cơm nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt, đó là do sự thủy phân của tinh bột nhờ enzim trong tuyến nước bọt tạo thành glucozơ.
(2) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm.
(3) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(4) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(5) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
(6) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm phân tích định tính glucozơ như sau
Cho các phát biểu sau:
(a) Tiến hành thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C, H và O trong glucozơ.
(b) Ở thí nghiệm trên, có thể thay dung dịch Ca(OH) 2 bằng dung dịch CaCl 2 .
(c) Bột CuO có tác dụng oxi hóa glucozơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản.
(d) Ở thí nghiệm trên, bông tẩm CuSO 4 khan chuyển sang màu xanh, dung dịch Ca(OH) 2 xuất hiện kết tủa màu vàng.
(e) Ở thí nghiệm trên, có thể thay bột CuO bằng bột Al 2 O 3 .
Số phát biểu đúng là
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C 6 H 8 O 4 . Từ X thực hiện sơ đồ sau:
X + NaOH Y + Z + T Y + H 2 SO 4 Na 2 SO 4 + E
Z G + H 2 O Z + CuO T + Cu + H 2 O
Cho các phát biểu sau:
(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenol fomanđehit).
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH 2 (COOH) 2 .
(e) X có đồng phân hình học.
(g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ag vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO 3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:1).
(b) Cho Ba vào dung dịch chứa FeCl 3 .
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 .
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH 4 Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 12,992 lít CO 2 (đktc) và 8,28 gam H 2 O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 14,28 gam X cần vừa đủ 230 ml dung dịch KOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H 2 O và 1,1 mol CO 2 . Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước, khí CO, CO 2 ) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H 2 , CO và CO 2 , trong đó CO 2 chiếm 26,67% về thể tích. Dẫn toàn bộ Y vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Khối lượng (gam) cacbon đã tham gia phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; M X < M Y < M Z < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O 2 , thu được 5,376 lít khí CO 2 . Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na 2 CO 3 , CO 2 và 0,18 gam H 2 O. Phân tử khối của Z là
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm N 2 , CO 2 và 88,92 gam H 2 O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br 2 dư thấy có 0,08 mol Br 2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là
Hỗn hợp X gồm Cu 2 O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O 2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO 3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là
Điện phân dung dịch X chứa x mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,2 mol NaCl với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch X. Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Điện phân dung dịch X với trong thời gian 11580 giây với cường độ dòng điện 10A, thu được V lít khí (đktc) ở hai điện cực. Giá trị của V là