541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là

Câu 2 :

Ở một loài thực vật, xét một gen A dài 408nm và có T = 2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2799 liên kết hydro. Và đột biến không làm thay đổi chiều dài của alen. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2401T. Hợp tử trên có kiểu gen là:

Câu 3 :

Trong số các chức năng chỉ ra dưới đây, chức năng nào KHÔNG phải của phân tử ADN trong tế bào

Câu 4 :

Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên quan đến phân tử ARN.

Câu 5 :

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là:

Câu 6 :

Trong số các thành phần hóa học sau đây, thành phần nào tham gia vào chức năng chứa thông tin di truyền?

Câu 7 :

Cho các yếu tố dưới đây:

(1) Enzyme tạo mồi (2) Enzyme cắt giới hạn (3) DNA polymerase

(4) DNA khuôn (5) Các ribonucleotide (6) Các nucleotide

Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm

Câu 8 :

Cơ chế nào dưới đây có thể đồng thời tạo ra các giao tử mang đột biến mất đoạn và giao tử mang đột biến lặp đoạn?

Câu 9 :

Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

Câu 10 :

Một đoạn vùng mã hóa của gen cấu trúc không phân mảnh có 2700 liên kết hydro được dùng để tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonucleotit A:U:G:X=1:2:3:4. Chiều dài của đoạn gen cấu trúc đã được sử dụng để tổng hợp mARN nói trên là:

Câu 11 :

Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys >Ile >Asn>Tyr=Leu>Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?

Câu 12 :

Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN:

Câu 13 :

Quá trình phiên mã xảy ra ở giai đoạn

Câu 14 :

Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung?

Câu 15 :

Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đối khung đọc dịch mã trong quá trình dịch mã của mARN?

Câu 16 :

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:

(1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo.

(2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã.

(3). Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN.

(4). Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó.

Có bao nhiêu khẳng định đúng:

Câu 17 :

Cho các cơ chế:

(1). Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma.

(2). Sự kết hợp giữa tinh trùng thiếu NST giới tính và trứng bình thường ở người.

(3). Rối loạn phân ly xảy ra ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử.

(4). Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo ra giao tử bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử.

Có bao nhiêu cơ chế tạo ra thể đột biến số lượng NST

Câu 18 :

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

Câu 19 :

Trong một phép lai, cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc thuộc cặp NST số 1 trong khi con cái bị đột biến chuyển đoạn trên 1 NST của cặp số 3. Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là

Câu 20 :

Một hỗn hợp rA và rU được sử dụng để tổng hợp mARN nhân tạo. Biết rằng tỷ lệ rA chiếm 60%. Cho các phát biểu sau đây về các phân tử mARN tạo ra:

(I). Không có các codon kết thúc trên phân tử mARN tạo ra.

(II). Xác suất xuất hiện các bộ ba không phải bộ ba kết thúc là 85,6%

(III). Các phân tử mARN được sử dụng để tổng hợp chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide có tối đa 7 axit amin khác nhau.

(IV). Xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rA lớn hơn xác suất tạo ra bộ ba chứa 1 rU.

Số phát biểu chính xác là:

Câu 21 :

Trong quá trình nguyên phân, các sự kiện bất thường có thể xảy ra. Có bao nhiêu mô tả sau đây là đúng về sự bất thường đó?

(I). Nếu không hình thành thoi phân bào, từ tế bào 2n ban đầu sẽ tạo thành 2 tế bào tứ bội 4n.

(II). Nếu một NST kép không phân li ở kỳ sau và cả hai chromatide về 1 cực thì sẽ tạo ra 2 tế bào thừa 1 NST.

(III). Nếu một NST kép không phân li ở kỳ sau, cả 2 chromatide về một cực sẽ tạo ra 2 tế bào con, một tế bào (2n+1) và 1 tế bào (2n-1).

(IV). Nếu 2 NST kép không phân li, luôn tạo thành 2 tế bào (2n-2) và (2n+2)

Câu 22 :

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào là đột biến điểm?

Câu 23 :

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là:

Câu 24 :

Cho các hiện tượng di truyền dưới đây:

(1). Tính trạng do gen nằm trên X không có alen trên Y chi phối.

(2). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối.

(3). Tính trạng do gen nằm trên NST thường chi phối, tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.

(4). Tính trạng do gen nằm ở ty thể chi phối.

(5). Tính trạng do gen nằm trong lục lạp chi phối.

Trong số các tính trạng kể trên, có bao nhiêu trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch?

Câu 25 :

Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây chết, giảm sức sống của thể đột biến nhưng cũng thường được sử dụng để loại bỏ các gen xấu ra khỏi một giống cây trồng nào đó là:

Câu 26 :

Trong số các thành phần hóa học có trong tế bào kể ra dưới đây, nhóm chất nào vừa chứa các hợp chất đơn phân, vừa chứa các hợp chất polymer?

Câu 27 :

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 28 :

Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli , sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là

Câu 29 :

Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4 ký hiệu là AaBb tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ tạo ra

Câu 30 :

Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G-%U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:

Câu 31 :

Ở một loài động vật giao phối, tiến hành phép lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb với nhau. Trong quá giảm phân ở cơ thể cái, cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào, các tế bào khác bình thường và quá trình giảm phân ở cơ thể đực xảy ra bình thường. Các loại giao tử tạo ra đều có sức sống như nhau, theo lý thuyết có tổng số bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và lệch bội có thể tạo ra từ quá trình giao phối nói trên:

Câu 32 :

Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hydro?

Câu 33 :

Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:

Câu 34 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong điều kiện nào?

Câu 35 :

Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành

Câu 36 :

Phát biểu nào sau đây là chính xác về các thành phần hóa học có mặt trong tế bào sống?

Câu 37 :

Cho các khẳng định sau đây về quá trình phiên mã:

(1). ARN polymerase luôn di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’  5’

(2). Quá trình phiên mã không cần sử dụng enzyme tạo mồi giống như quá trình tự sao.

(3). Enzyme phiên mã lắp ghép các đơn phân tự do của môi trường vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung T môi trường liên kết với A, G môi trường liên kết với X.

(4). Quá trình phiên mã chỉ được thực hiện khi enzyme ARN polymerase tương tác với trình tự khởi động.

Số khẳng định chính xác là:

Câu 38 :

Một đoạn ADN mạch kép ở sinh vật nhân thực gồm 3000 nucleotide và có 3600 liên kết hidro. Đoạn ADN này

Câu 39 :

Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST dẫn đến mất cân bằng gen nên thường gây chết hoặc giảm sức sống, tuy nhiên dạng đột biến này có thể được sử dụng để:

Câu 40 :

Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là

Câu 41 :

Nghiên cứu quần thể vi khuẩn từ mẫu nước sông Tô Lịch, một học sinh tiến hành pha loãng dung dịch theo các thao tác sau:

Bước 1: Lấy 1ml nước sông Tô Lịch bổ sung thêm 9ml dung dịch đẳng trương được dung dịch A.

Bước 2. Lấy 1ml dung dịch A, bổ sung thêm 99ml dung dịch đẳng trương được dung dịch B.

Bước 3. Lấy 1ml dung dịch B, bổ sung thêm 4ml dung dịch đẳng trương được dung dịch C.

Bước 4. Lấy 1ml dung dịch C, cho lên kính hiển vi quan sát và đếm được 17 tế bào của một loài động vật nguyên sinh.

Mật độ tế bào động vật nguyên sinh kể trên ở nước sông tô lịch là:

Câu 42 :

Một đoạn ADN có chiều dài 408nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhật của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:

(1). Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.

(2). Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.

(3). Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A

(4). Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.

Số phát biểu chính xác là:

Câu 43 :

Ở ếch, nghiên cứu gen mã hóa cho enzyme malat dehydrogenase cho thấy alen trội D bị đột biến thành alen lặn d ngắn hơn so với D 1,02nm và có ít hơn 8 liên kết hydro. Một tế bào có kiểu gen dị hợp đối với locus gen trên tiến hành quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần, so với tế bào đồng hợp trội quá trình trên sử dụng ít hơn các loại nucleotide:

Câu 44 :

Một số tế bào có kiểu gen Aa BD//bd tiến hành giảm phân tạo ra tinh trùng. NST chứa locus A phân ly bình thường trong giảm phân. Ở một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ quá trình trên là:

Câu 45 :

Trình tự nào sau đây cho thấy trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình:

Câu 46 :

Trong cấu trúc của một gen, từ dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành nên đột biến:

Câu 47 :

Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là:

Câu 48 :

Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG chính xác về mô hình operon của Jacob và Mono?

Câu 49 :

Hình ảnh dưới đây cho thấy các cấp độ cấu trúc của NST trong tế bào nhân thực.

Trong số

Trong số các khẳng định sau, khẳng định nào là chính xác?

Câu 50 :

Khi nói về các thành phần hóa học có mặt trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây

I. Các đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong tế bào đều có khả năng chứa thông tin di truyền.

II. Các đại phân tử như ADN, protein đều được cấu tạo bởi các đơn phân liên kết với nhau nhờ phản ứng tách nước.

III. Trong số các phân tử sinh học lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành dạng polyme.

IV. Gluxit là tên chung của nhóm các chất đơn phân hoặc đa phân.

Số phát biểu chính xác là: