Trắc nghiệm Vật lý 11: Điện thế - hiệu điện thế có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

Câu 2 :

Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

Câu 3 :

Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?

Câu 4 :

Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

Câu 5 :

Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là

Câu 6 :

Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V / m 2 . Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

Câu 7 :

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

Câu 8 :

Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu U A B = 10 V thì U A C bằng

Câu 9 :

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC từ A đến B là 4 mJ. U A B bằng

Câu 10 :

Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về

Câu 11 :

Khi U A B > 0 , ta có:

Câu 12 :

Một điện tích q = 10 - 6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2 . 10 - 4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là

Câu 13 :

Điện thế tại điểm M là V M = 9 V, tại điểm N là V N = 12 V, tại điểm Q là V Q = 6 V. Phép so sánh nào dưới đây sai ?

Câu 14 :

Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là

Câu 15 :

Cho ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho d 1 = 5 c m , d 2 = 8 c m . Coi điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, có độ lớn E 1 = 4.104 V/m, E 2 = 5.104 V/m. Tính hiệu điện thế V B , V C của các bản B và C nếu lấy gốc điện thế là điện thế của bản A

Câu 16 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là U C D = 120 V. Công điện trường dịch chuyển electron từ C đến D là

Câu 17 :

Một quả cầu nhỏ khối lượng 3 , 06 . 10 - 15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng 4 , 8 . 10 - 18 C. Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó là ( lấy g = 10 m / s 2 )

Câu 18 :

Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000 V. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu ? Coi vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi khối lượng của electron bằng 9 , 1 . 10 - 31 kg và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng - 1 , 6 . 10 - 19 C

Câu 19 :

Có hai điện tích điểm q 1 = 10 - 8 C và q 2 = 4. 10 - 8 C đặt cách nhau r = 12 cm. Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.

Câu 20 :

Hai điện tích điểm q 1 = - 1 , 7 . 10 - 8 C và q 2 = 2 . 10 - 8 C nằm cách điện tích điểm q 0 = 3 . 10 - 8 C những đoạn a 1 = 2 cm và a 2 = 5 cm. Cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu để đổi vị trí của q 1 cho q 2 ?

Câu 21 :

Một proton bay theo phương của một đường sức điện. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 2 , 5 . 10 4 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Hỏi điện thế tại điểm B bằng bao nhiêu. Cho biết proton có khối lượng 1 , 67 . 10 - 27 kg và có điện tích 1 , 6 . 10 - 19 C

Câu 22 :

Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là - 32 . 10 - 19 J. Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng