Trắc nghiệm Vật Lí 11 Ôn tập chương 7 (có đáp án) : Mắt – Các dụng cụ quang
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ , chiết suất . Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là:
Với , , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính. Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính?
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ:
Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?
Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh:
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, qua thấu kính cho ảnh:
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm . Thấu kính có tiêu cự 10cm . Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Thấu kính có độ tụ , đó là:
Chiếu tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang . Tia ló qua mặt bên thứ hai có góc ló là và góc lệch so với tia tới là thì góc tới là bao nhiêu?
Đặt vật thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự , cách thấu kính một khoảng thì ta thu được:
Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, cách thấu kính 20cm , tiêu cự thấu kính là . Ảnh A’B’ của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo cách thấu kính:
Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm . Tiêu cự thấu kính là 20cm . qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:
Vật đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính , tiêu cự thấu kính là . qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:
Vật đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm , tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ và cách thấu kính một khoảng 30cm . ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
Vật nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính cho ảnh A’B’ cao 8cm . Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
Một thấu kính phân kì có tiêu cự . Độ tụ của thấu kính là:
Công thức nào sai khi tính số phóng đại k của thấu kính:
Một vật thật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm . Đây là:
Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất và góc chiết quang . Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
Lăng kính có góc chiết quang , chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là . Góc tới có giá trị bằng:
Lăng kính có góc chiết quang , chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là . Chiết suất của lăng kính là:
Chọn câu đúng: Kính lúp là:
Trong trường hợp ngắm chừng nào thì độ bội giác của kính lúp có giá trị bằng độ phóng đại ảnh?
Khi ngắm chừng ở vô cực thì độ bội giác của kính lúp có giá trị:
Chọn câu đúng về đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi
Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự , cho ảnh A'B'. Khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì thấy ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm . Vị trí của vật trước khi dịch chuyển là:
Hai đèn nhỏ và nằm trên trục chính và ở hai bên của một thấu kính hội tụ có độ tụ là . Khoảng cách từ đến thấu kính bằng 6cm . Tính khoảng cách giữa và để ảnh của chúng qua thấu kính trùng nhau?
Cho hệ gồm một thấu kính hội tụ tiêu cụ 60cm và một gương phẳng đặt đồng trục có mặt phản xạ quay về phía thấu kính, cách thấu kính một khoảng là a . Đặt một vật AB vuông góc với trục chính, trước thấu kính và cách thấu kính 80cm . Để ảnh cuối cùng cho bởi hệ cách thấu kính thì phải có giá trị là: