Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 29 (có đáp án) : Thấu kính (Phần 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tiêu điểm vật của thấu kính:

Câu 2 :

Một học sinh đeo kính cận có độ tụ -2dp. Tiêu cự của thấu kính này là:

Câu 3 :

Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ D = + 2 d p .

Câu 4 :

Đáp án nào sau đây sai? Tiêu cự của thấu kính

Câu 5 :

Qua thấu kính, một vật sáng thật cho ảnh cùng chiều với vật.

Câu 6 :

Biểu thức nào sau đây xác định độ tụ của thấu kính:

Câu 7 :

Một vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d . Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng d' là bao nhiêu? Biết thấu kính có tiêu cự là f .

Câu 8 :

Một vật AB được đặt cách thấu kính một khoảng d qua thấu kính thu được ảnh A'B' cách thấu kính một khoảng d' . Biết d . d ' < 0 , ảnh A'B' có tính chất:

Câu 9 :

Một thấu kính có tiêu cự 20cm . Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30cm . Ảnh tạo bởi thấu kính:

Câu 10 :

Một thấu kính có tiêu cự -20cm . Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 20cm. Ảnh tạo bởi thấu kính:

Câu 11 :

Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm , cách thấu kính một đoạn 12cm . Ảnh của vật qua thấu kính là:

Câu 12 :

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5 d p và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn 30cm . Vật sáng AB cách thấu kính một đoạn là:

Câu 13 :

Chọn phương án đúng.

Một vật AB cách thấu kính đoạn d qua thấu kính cho ảnh cách thấu kính một đoạn d' . Khoảng cách vật và ảnh L = d + d ' . Khi đó?

Câu 14 :

Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết A’B’ có độ cao bằng 2 3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50cm . Tiêu cự của thấu kính bằng:

Câu 15 :

Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một khoảng 100cm . Tiêu cự của thấu kính là:

Câu 16 :

Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 20cm cho ảnh A'B' cùng chiều, cao gấp hai lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:

Câu 17 :

Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20cm . Độ tụ của thấu kính trên là:

Câu 18 :

Một thấu kính phân kỳ có độ tụ 2,5 d p . Tính tiêu cự của kính.

Câu 19 :

Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm , biết A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20cm . Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng là:

Câu 20 :

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm và cách thấu kính một khoảng 20cm . Khi đó ta thu được:

Câu 21 :

Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấy kính hội tụ cách thấu kính 10cm . Tiêu cự thấu kính là 20cm . Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

Câu 22 :

Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự có độ lớn 20cm một khoảng 60cm . Ảnh của vật nằm:

Câu 23 :

Một vật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm . Đây là: