Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án (Tổng hợp)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Một dung dịch của pH = 5 thì nồng độ H + sẽ bằng
Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là:
Dung dịch HCl 0,1M có pH là:
Dung dịch X chứa 100 ml H 2 SO 4 0,01M. Dung dịch X có giá trị pH là:
Trộn 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu được là:
Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
Hòa tan 0,62 gam Na 2 O vào 7,2 gam NaOH vào nước được 2 lít dung dịch A. pH của dung dịch A bằng
Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH) 2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)
Trong 100 ml dung dịch A có hòa tan 2,24 ml khí HCl (đktc). pH dung dịch là:
Dung dịch bazo mạnh Ba(OH) 2 có [Ba 2+ ] = 5.10 -4 . pH của dung dịch này là:
Cần lấy bao nhiêu gam Ba(OH) 2 rắn cho vào 100 ml nước để được dung dịch có pH = 12?
Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,01M với 200 ml dung dịch KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
Trộn 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,2M với 400 ml dung dịch HCl 0,05M. Giá trị pH của dung dịch thu được là
Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
Dung dịch muối nào sau đây có pH = 7?
Tính pH của dung dịch HCl 0,01M
Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H + trong đó là
Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau : HCl ( pH = a) ; H 2 SO 4 (pH = b) ; NH 4 Cl (pH = c); NaOH ( pH = d). Kết quả nào sau đây đúng
Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH=1 để được dung dịch axit có pH=3 là:
Dung dịch HCl có pH = 3, số lần cần pha loãng dung dịch để thu được dung dịch HCl có pH = 4 là:
Có V 1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V 2 ml H 2 O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Quan hệ V 1 và V 2 là :
Thêm 90 ml nước vào 10 ml dung dịch NaOH có pH=12 thì thu được dung dịch có pH là:
Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?
Trộn 20 ml dung dịch KCl 0,05M với 20 ml dung dịch H 2 SO 4 0,005M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:
Trộn 300 ml H 2 SO 4 có pH = 2 với 200 ml H 2 SO 4 có pH = 3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là:
Trộn lẫn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M .Vậy pH của dung dịch thu được bằng bao nhiêu?
Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,05M với 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,05 M thu được dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là:
Trung hòa với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH) 2 2M. Dung dịch sau phản ứng có pH thế nào?
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Cho 30 ml dung dịch H 2 SO 4 0,002M vào 20 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,008M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. pH của dung dịch X bằng
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H 2 SO 4 0,1M và HCl 0,2M và dung dịch B chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Trộn 100 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là:
Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,1M là
Dung dịch A chứa H 2 SO 4 aM và HCl 0,2M; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH) 2 0,25M. Biết trộn 100 ml dung dịch A với 120 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của a là:
Dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H 2 SO 4 0,375M. Trộn 10 ml dung dịch X với 40 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là
Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M, Ba(OH) 2 0,2M với dung dịch Y chứa HCl 0,2M, H 2 SO 4 0,1M theo tỉ lệ nào về thể tích để dung dịch thu được có pH = 13?
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :
Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO 3 0,3M và HClO 4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH) 2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:
Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là
Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H 2 SO 4 . Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư thu được 5,6 lít CO 2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H 2 SO 4 ban đầu là:
Hấp thụ lượng SO 2 vừa đủ vào V ml dung dịch KMnO 4 5.10 -3 M. Dung dịch X thu được có pH bằng
Cho m gam Ba vào 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,05M thu được dung dịch X. Pha loãng dung dịch X 10 lần được dung dịch Y có pH = 12. Khối lượng Ba đã dùng là:
Trộn 3 dung dịch H 2 SO 4 0,1M, HCl 0,2M; HNO 3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là
Cho dung dịch A chứa H 2 SO 4 0,1M; HNO 3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là
X là dung dịch chứa H 2 SO 4 1M và HCl 1M. Y là dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M. Trộn V 1 lít dung dịch X với V 2 lít dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Khi cô cạn toàn bộ dung dịch Z thì thu được số gam chất rắn khan là :
Cho 200 ml dung dịch HNO 3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Cho dung dịch X chứa hỗn hợp H 2 SO 4 0,1M và HNO 3 0,3M, dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch X cho vào b lít dung dịch Y, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là
Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH 3 1M và 3 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B. Xác định pH của các dung dịch A và B, biết = 1,8.10 –5 .
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H 2 SO 4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là
Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Để trung hòa 200ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H 2 SO 4 0,05M cần dùng V lít dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:
Trộn V 1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V 2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6
Trộn 20 ml dung dịch HCl 0,05M với 20 ml dung dịch H 2 SO 4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng tổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là
Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M. Thể tích dung dịch H 2 SO 4 0,5M cần để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là