Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án (Thông hiểu)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho các phản ứng hoá học sau:

1) (NH 4 ) 2 SO 4 + BaCl 2

2) CuSO 4 + Ba(NO 3 ) 2

3) Na 2 SO 4 + BaCl 2

4) H 2 SO 4 + BaSO 3

5) (NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2

6) Fe 2 (SO 4 ) 3 + Ba(NO 3 ) 2

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

Câu 2 :

Cho các phản ứng sau:

(a) NH 4 Cl + NaOH → NaCl + NH 3 + H 2 O

(b) NH 4 HCO 3 + 2KOH → K 2 CO 3 + NH 3 + 2H 2 O

(c) NaHCO 3 + NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O

(d) Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaOH → BaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O

(e) Ba(OH) 2 + K 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2KOH

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn HCO 3 + OH → CO 3 2- + H 2 O là

Câu 3 :

Cho các phương trình hóa học sau:

(a) ZnS + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 S↑

(b) Na 2 S + 2HCl → 2NaCl + H 2 S↑

(c) 2AlCl 3 + 3Na 2 S + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 ↑+ 3H 2 S↑ + 6NaCl

(d) BaS + H 2 SO 4 (loãng) → BaSO 4 + H 2 S↑

Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn S 2- + 2H + → H 2 S là

Câu 4 :

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg 2+ , 0,03 mol Na + , x mol Cl - và y mol PO 4 3−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

Câu 5 :

Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2+ , 0,03 mol K + , x mol Cl và y mol SO 4 2– . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là ?

Câu 6 :

Dung dịch Y chứa Ca 2+ 0,1 mol; Mg 2+ 0,3 mol; Cl 0,4 mol; HCO 3 y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 7 :

Một dung dịch A chứa 0,01 mol K + , 0,02 mol HCO 3 - , 0,02 mol Mg 2+ và x mol SO 4 2- . Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là

Câu 8 :

Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca 2+ ; 0,3 mol Mg 2+ ; 0,4 mol Cl - và a mol HCO 3 - . Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là

Câu 9 :

Dung dịch X gồm a mol Na + ; 0,15 mol K + ; 0,1 mol HCO 3 - ; 0,15 mol CO 3 2- và 0,05 mol SO 4 2- . Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là:

Câu 10 :

Trộn dung dịch chứa Ba 2+ ; OH 0,06 mol và Na + 0,02 mol với dung dịch HCO 3 0,04 mol; CO 3 2− 0,03 mol và Na + . Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

Câu 11 :

Dung dịch A chứa: 0,1 mol M 2+ , 0,2 mol Al 3+ , 0,3 mol SO 4 2- và còn lại là Cl - . Khi cô cạn dung dịch A thu được 47,7 gam rắn. Vậy M là

Câu 12 :

Ion dùng để nhận biết ra muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, Na 3 PO 4 là:

Câu 13 :

Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho là

Câu 14 :

Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H 2 O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Câu 15 :

Trung hòa 10 ml dung dịch HCl 1M cần 20 ml dung dịch KOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là

Câu 16 :

Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít NH 3 (đktc) vào 250 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH) 3 .

Câu 17 :

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H 2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

Câu 18 :

Dung dịch X chứa 0,025 mol CO 3 2- ; 0,1 mol Na + ; 0,25 mol NH 4 + và 0,3 mol Cl . Cho 270 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H 2 O bay hơi không đáng kể).Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH) 2 sau quá trình phản ứng giảm đi là:

Câu 19 :

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS 2 và y mol Cu 2 S tác dụng vừa đủ với HNO 3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:

Câu 20 :

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

(I). K + , CO 3 2- , S 2- với H + , Cl - , NO 3 -

(II). Na + , Ba 2+ , OH - với H + , Cl - , SO 4 2-

(III). NH 4 + , H + , SO 4 2- với Na + , Ba 2+ , OH -

(IV). H + , Fe 2+ , SO 4 2- với Ba 2+ , K + , OH

(V). K + , Na + , HSO 3 - với Ba 2+ , Ca 2+ , OH -

(VI). Cu 2+ , Zn 2+ , Cl - với K + , Na + , OH -

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :