Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon có đáp án (Tổng hợp) (Phần 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là

Câu 2 :

Oxit nào sau đây không tạo muối?

Câu 3 :

Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO 2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO 2 ? (H = 100%)

Câu 4 :

Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

Câu 5 :

Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:

Câu 6 :

Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là

Câu 7 :

Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 cần 4,48 lít H 2 (đktc). khối lượng sắt thu được là

Câu 8 :

Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 bằng khí H 2 , thấy tạo ra 9 gam nước. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?

Câu 9 :

Cho V lít (đktc) khí H 2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H 2 đi qua bột Fe 3 O 4 đun nóng thì lượng Fe thu được là:

Câu 10 :

Cho V lít đktc hỗn hợp khí gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

Câu 11 :

Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Câu 12 :

Khử hoàn toàn 1 lượng Fe 3 O 4 bằng H 2 dư thu được chất rắn X và m gam H 2 O . Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:

Câu 13 :

Cho khí CO dư đi qua 15 gam hỗn hợp X gồm CuO, NiO, Fe 2 O 3 , ZnO thu được 11,8 gam chất rắn Y gồm các kim loại. Thể tích dung dịch Z gồm H 2 SO 4 1,0M và HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hết 15,0 gam hỗn hợp X là

Câu 14 :

Đốt cháy không hoàn toàn một lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O 2 ở đktc, thu được hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là

Câu 15 :

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 16 :

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hơp khí X, Cho toàn bộ khí X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 17 :

Khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng Cu và Pb thu được là:

Câu 18 :

Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là

Câu 19 :

Thổi CO dư qua m gam hỗn hợp CuO, Fe 2 O 3 , ZnO, PbO nóng đỏ thu được 2,32 gam kim loại. Khí thoát ra cho vào bình nước vôi trong được 5 gam kết tủa, đun tiếp dung dịch lại thấy có thêm 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 20 :

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:

Câu 21 :

Dẫn khí CO đi qua 12 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO 2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra bằng 200 ml dung dịch Ba ( OH ) 2 0,9M thì thu được 23,64 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m:

Câu 22 :

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2 O 3 , MgO(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm

Câu 23 :

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp Al 2 O 3 ; CuO; MgO; Fe 2 O 3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

Câu 24 :

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al 2 O 3 , CuO, MgO, Fe 2 O 3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:

Câu 25 :

Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al 2 O 3 Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca ( OH ) 2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba ( OH ) 2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

Câu 26 :

Khí CO không khử được chất nào sau đây ở nhiệt độ cao:

Câu 27 :

Khử hoàn toàn 14g hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt bằng CO thu được 10,32g hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Thể tích CO (đktc) đã dùng cho quá trình trên là:

Câu 28 :

Cho khí CO qua ống sứ chứa 10 gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO; Fe 2 O 3 ; FeO; Fe 3 O 4 và MgO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 8 gam rắn Z. Cho Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

Câu 29 :

Khử hoàn toàn 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt bằng CO thu được 10,32 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Thể tích CO (đktc) đã dùng cho quá trình trên là:

Câu 30 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2 H 2 . Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước vôi dư thu được 10 gam kết tủa. Khí không bị hấp thụ thoát ra được dẫn qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư) thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO trong X là

Câu 31 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm khí CO, CO 2 , H 2 . Khử hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 22,4 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

Câu 32 :

Khử hoàn tàn 4,8 gam Fe 2 O 3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 Fe 3 O 4 .Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca ( OH ) 2 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 1,008 lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là:

Câu 34 :

Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2 ) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 CO 2 . Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 35 :

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2 ) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 CO 2 . Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba ( OH ) 2 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 36 :

Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10g Fe 2 O 3 nung nóng.Sau một thời gian thu được m gam hổn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd HNO 3 0,5M (vừa đủ) thu được dd Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) và giá trị của m là

Câu 37 :

Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa b mol Ca ( OH ) 2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO 3 Ca ( HCO 3 ) 2 . Quan hệ giữa a và b là

Câu 38 :

Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào 1,25 lít dung dịch Ba ( OH ) 2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là

Câu 39 :

Cho 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca ( OH ) 2 1M, khối lượng kết tủa thu được là

Câu 40 :

Thổi 0,5 mol khí CO 2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ba ( OH ) 2 . Sau phản ứng thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là