Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tìm phát biểu không phù hợp với phản ứng này

N 2 + 3H 2 2NH 3

∆H = - 92kJ

Câu 2 :

Đốt cháy hổn hợp gồm 6,72 lít khí Oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được nhóm các chất là:

Câu 3 :

Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:

Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây

Câu 4 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng:

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 6 :

Một học sinh đã điều chế và thu khí NH 3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là

Câu 7 :

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH 3 ?

Câu 8 :

Phản ứng nào dưới đây NH 3 không đóng vai trò chất khử?

Câu 9 :

Cho phản ứng: N 2 (k) + 3H 2 (k) ⇄ 2NH 3 (k). Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ NH 3 là 0,30 mol/l, N 2 là 0,05 mol/l và của H 2 là 0,10 mol/l thì hằng số cân bằn của phản ứng là

Câu 10 :

Trong phân tử NH 3 chứa liên kết:

Câu 11 :

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí amoniac từ

Câu 12 :

Cho các oxit kim loại: CuO, FeO, Al 2 O 3 , Na 2 O, PbO, CaO. Số oxit NH 3 có thể khử được:

Câu 13 :

Tính chất hóa học của NH 3

Câu 14 :

Cho phản ứng tổng hợp sau

Yếu tố không giúp tăng hiệu suất phản ứng là

Câu 15 :

Cho quỳ tím vào dung dịch NH 3 1M, quỳ tím chuyển sang màu gì ?

Câu 16 :

Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H 2 SO 4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là

Câu 17 :

Cho các dung dịch sau: NH 4 Cl, Na 2 SO 4 , Ba(HCO 3 ) 2 . Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

Câu 18 :

Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột làm bánh người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây?

Câu 19 :

Ion NH 4 + có tên gọi

Câu 20 :

Công thức hóa học của muối amoni clorua là

Câu 21 :

Chất có thể dùng làm khô khí NH 3

Câu 22 :

Cho NH 3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa?

Câu 23 :

Trong phòng thí nghiệm, khí NH 3 được điều chế bằng cách

Câu 24 :

Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac:

N 2 (k) + 3H 2 (k) t 0 , xt 2NH 3 (k)

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận

Câu 25 :

Cho 100 gam dung dịch NH 4 HSO 4 11,5% phản ứng với 100 gam dung dịch Ba(OH) 2 13,68%. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa tạo ra lần lượt là:

Câu 26 :

Cho muối NH 4 Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là

Câu 27 :

Thể tích N 2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH 4 NO 2

Câu 28 :

Cho hỗn hợp gồm N 2 , H 2 và NH 3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua H 2 SO 4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH 3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N 2 , H 2 và NH 3 . Biết tỉ khối hơi của Y so với H 2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3 trong phản ứng trên là

Câu 30 :

Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H 2 và 0,5 mol N 2 , ở nhiệt độ (t o C). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH 3 tạo thành. Hằng số cân bằng K C của phản ứng tổng hợp NH 3 là:

Câu 31 :

Cho NH 3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO 4 1M ; ZnCl 2 0,5M, AgNO 3 1M và AlCl 3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là

Câu 32 :

Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH 3 và O 2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH 3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO 3 có pH = 1, còn lại 0,25a mol khí O 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

Câu 33 :

Cho x mol N 2 và 12 mol H 2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thấy có 6 mol NH 3 tạo thành. Biết hiệu suất chung của phản ứng là 75%. Tìm x?

Câu 34 :

Cho 4 mol N 2 và 16 mol H 2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được x mol hỗn hợp khí. Biết hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là 70%. Tính x?

Câu 35 :

Một bình kín chứa 4 mol khí N 2 và 10 mol khí H 2 có áp suất là 200atm. Khi đạt trạng thái cân bằng thì áp suất trong bình là 180 atm, nhiệt độ trong bình được giữ không đổi. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 trên.

Câu 36 :

Cho 6 mol N 2 và 20 mol H 2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 18 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 trên.

Câu 37 :

Cho hỗn hợp N 2 và H 2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N 2 và H 2 trong hỗn hợp đầu?