Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít: X 2 (k) + Y 2 (k)→ 2Z(k). Lúc đầu số mol của khí X 2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X 2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tỉnh theo X 2 trong khoảng thời gian trên là
Cho phản ứng:
Na 2 S 2 O 3 +H 2 SO 4 →S↓ +SO 2 ↑ +H 2 O +Na 2 SO 4
Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na 2 S 2 O 3 và H 2 SO 4 loãng có thể tích dung dịch là 100 ml, nồng độ ban đầu của Na 2 S 2 O 3 là 0,3M. Sau thời gian 40 giây, thể tích SO 2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khi tạo ra đều thoát hết ra khỏi dung dịch. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian sau 40 giây tính theo Na 2 S 2 O 3 là
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín:
H 2 (k) + Br 2 (k)→2HBr(k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br 2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br 2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br 2 trong khoảng thời gian trên là
Để điều chế một lượng nhỏ clo trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành trộn 100 ml dung dịch HCl 5M với 100 ml dung dịch KclO 3 2M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo HCl trong 50 giây đầu tiên là 0,03 (mol/lít.s). Nồng độ HCl trong dung dịch sau 50 giây đầu tiên là
Xét phản ứng phân hủy N 2 O 5 trong dung môi CCl 4 ở 45 ⁰ :
N 2 O 5 → N 2 O 4 + ½ O 2
Ban đầu nồng độ của N 2 O 5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N 2 O 5 là 2,08M.
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N 2 O 5 là
Cho các yếu tố sau: (a) nồng độ chất; (b) áp suất; (c) xúc tác; (d) nhiệt độ; (e) diện tích tiếp xúc. Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:
Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO 3 ) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào 3 cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ưng là t 1 ,t 2 ,t 3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H 2 SO 4 4M ở nhiệt độ thường (25 ⁰ C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi so với thí nghiệm trên?
Cho 3 ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl với nồng độ như sau: Ống (1) chứa HCl 0,5M; Ống (2) chứa HCl 1M; Ống (3) chứa HCl 1M. Sau đó cho vào 3 ống cùng khối lượng Zn với trạng thái: Ống (1) viên Zn hình cầu, Ống (2) viên Zn hình cầu, Ống (3) bột Zn (ở 25 ⁰ C). Tốc độ thoát khí ở 3 ống tăng dần theo thứ tự (từ trái sang phải) là
Cho phản ứng:
Yếu tố không làm ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng trên là
Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì tốc độ phản ứng thuận (v t ) bằng tốc độ phản ứng nghịch(v n ). Khi thay đổi các yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ... thì có thể xảy ra các trường hợp sau:
1. v t tăng, v n giảm.
2. v t và v n đều giảm nhưng v n giảm nhiều hơn v t .
3. v t và v n đều tăng nhưng v n tăng nhiều hơn v t .
4. v n tăng, v t không đổi.
5. v n và v t đều không đổi.
Trong số các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?
Cho cân bằng hoá học: . Giữ nguyên nhiệt độ, nén thể tích hỗn hợp còn một nữa. Nhận xét nào sau đây về tốc độ phản ứng thuận (v t ) và tốc độ phản ứng nghịch (v n ) là chính xác
Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) Giảm áp suất chung của hệ;
(d) Dùng chất xúc tác;
(e) Thêm một lượng CO 2 ;
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Xét phản ứng : . Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H 2 ở nhiệt độ t 1 là 27,6; ở nhiệt độ t 2 là 34,5 (t 1 > t 2 ). Có 3 ống nghiệm đựng khí NO 2 (có nút kín). Sau đó: Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy
Cho các cân bằng sau:
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
Cho cân bằng: . Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho cân bằng hóa học (trong bình kín có dung tích không đổi):
(không màu) (màu nâu đỏ)
Nhận xét nào sau đây sai ?
Cho hệ cân bằng trong một bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau:
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H 2 ở nhiệt độ T 1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T 2 bằng 34,5. Biết T 1 > T 2 . Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng ?
Cho cân bằng hoá học:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cho cân bằng hoá học sau:
Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây đúng ?
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y→Z+T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Cho phản ứng hóa học: Br 2 +HCOOH→2HBr+CO 2
Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian sau 40 giây tính theo HCOOH là
Trong bình kín dung tích không đổi (không chứa khí) chứa KClO 3 và bột MnO 2 (xúc tác) thể tích không đáng kể. Thực hiện phản ứng trong khoảng thời gian 1 phút thu được 570,528 ml khí (đktc). Tốc độ trung bình phản ứng phân hủy: 2 KClO 3 → 2KCl +3O 2 trong khoảng thời gian đó (theo KClO 3 ) là
Cho phản ứng sau: Na 2 S 2 O 3 (l) + H 2 SO 4 (l) →S(r) + SO 2 (k) + Na 2 SO 4 (l)+H 2 O
Khi thay đổi một trong các yếu tố (giữ nguyên các yếu tố khác):
(1) tăng nhiệt độ;
(2) tăng nồng độ Na 2 S 2 O 3 ;
(3) Giảm nồng độ H 2 SO 4 ;
(4) giảm nồng độ Na 2 SO 4 ;
(5) giảm áp suất của SO 2 ;
Có bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố trên làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.
Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
Khi hòa tan một mẫu đá vôi trong dung dịch HCl (phản ứng có ) một học sinh dùng các cách sau:
Cách 1: Đập nhỏ mẫu đá.
Cách 2: Đun nóng hỗn hợp sau khi trộn.
Cách 3: Lấy dung dịch HCl đặc hơn.
Cách 4: Cho thêm mẫu Zn vào hỗn hợp.
Cách 5: Cho thêm ít Na 2 CO 3 vào hỗn hợp.
Số cách có thể làm mẫu đá tan nhanh hơn là
Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H 2 O 2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
TNl: Ở nhiệt độ thường.
TN2: Đun nóng.
TN3: Thêm ít bột MnO 2 .
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
Cho một mẫu đá vôi nặng 10,0 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu
Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi dùng
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
Cho cân bằng hóa học: . Giữ nguyên nhiệt độ, nén thể tích hỗn hợp xuống còn một nửa. Nhận xét nào sau đây về tốc độ phản ứng thuận (v t ) và tốc độ phản ứng nghịch (v n ) là chính xác
Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t 1 ,t 2 ,t 3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:
Ống nghiệm | Na 2 S 2 O 3 | H 2 O | H 2 SO 4 | Thời gian kết tủa |
1 | 4 giọt | 8 giọt | 1 giọt | t 1 giây |
2 | 12 giọt | 0 giọt | 1 giọt | t 2 giây |
3 | 8 giọt | 4 giọt | 1 giọt | t 3 giây |
So sánh nào sau đây đúng ?
Cho phản ứng: Na 2 S 2 O 3 (l) + H 2 SO 4 (l) →S(r) + SO 2 (k) + Na 2 SO 4 (l)+H 2 O. Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na 2 S 2 O 3 ; (3) giảm nồng độ H 2 SO 4 ; (4) giảm nồng độ Na 2 SO 4 ; (5) giảm áp suất của SO 2 ; (6) dùng chất xúc tác; có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?
Cho các cân bằng sau ở trong bình kín:
Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hoá học bị chuyển dịch là
Cho các cân bằng sau ở trong bình kín:
Khi thay đổi áp suất trong bình (giữ nguyên các yếu tố nhiệt độ, nồng độ các chất), các cân bằng không bị chuyển dịch là
Cho cân bằng hóa học sau:
Thực hiện các động tác sau: (a) tăng áp suất của hệ, (b) nghiền nhỏ Fe 2 O 3 , (c) thêm Fe 2 O 3 vào hệ, (d) tăng nhiệt độ của hệ. Số tác động không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên là
Cho cân bằng hóa học sau:
Cho các biện pháp:
(1) tăng nhiệt độ;
(2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng;
(3) hạ nhiệt độ;
(4) dùng thêm chất xúc tác bột Fe;
(5) giảm nồng độ NH 3 ;
(6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng.
Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
Cho cân bằng hóa học sau (xảy ra trong bình kín dung tích không đổi):
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng; (2) thêm một lượng khí Cl 2 ; (3) thêm một lượng khí PCl 5 ; (4) tăng áp suất chung của hệ phản ứng; (5) dùng chất xúc tác. Những yếu tố nào đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (giữ nguyên các yếu tố khác)?
Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt:
H 2 (k, không màu) + I 2 (k, tím) 2HI (k, không màu) (1)
2NO 2 (k, nâu đỏ) N 2 O 4 (k, không màu) (2)
Nếu làm giảm thể tích chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của
Cho cân bằng: . Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí tăng lên. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
Cho phản ứng : .
Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Cho cân bằng hóa học : ;
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm khí CO 2 vào.
(3) Thêm khí H 2 vào.
(4) Tăng áp suất.
(3) Dùng chất xúc tác.
(6) Thêm khí CO vào.
Cho cân bằng sau xảy ra trong bình kín có dung tích không đổi:
Yếu tố nào sau đây làm cho cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nghịch?
Cho các cân bằng sau:
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là