Phản ứng đốt cháy các hợp chất hữu cơ (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2 , 0,56 lít khí N 2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H 2 O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H 2 N-CH 2 -COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 2 :

Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C 3 H 5 OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO 2 (đktc). Đun nóng X với bột N 2 một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br 2 0,1M. Giá trị của V là

Câu 3 :

Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cân vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là

Câu 4 :

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon vói X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2 Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hêt với dung dịch KOH dư là

Câu 5 :

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khôi lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

Câu 6 :

Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cân 4,00 gam O 2 , thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biếu nào sau đây sai?

Câu 7 :

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H 2 O và một chất hữu cơ Y duy nhất. Phát biểu nào sau đây sai

Câu 8 :

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đắng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toan a gam X thu được 8,36 gam CO 2 , Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HC1 1M để trung hoà lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hồn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

Câu 9 :

X là một peptit có 16 mắt xích (cấu tạo từ Gly, Ala, Val). Đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O 2 Lấy m gam X cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí thu được chất rắn, hơi và 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Thể tích các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O 2 còn lại là N 2 . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 10 :

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m garn E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H 2 O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Câu 11 :

Cho 0,05 mol hỗn hơp hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đỗt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO và 0,03 mol K 2 CO 3 . Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng lượng Oxi vừa đủ thu được 12,06 gam nước. Mặt khác nếu cho toàn bộ hỗn hợp A phản ứng với HC1 dư thì thu được 14,58 gam muối. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ trong A là

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A có dạng NH 2 - R - COOH cần vừa đủ 27,216 lít O 2 (đktc) thu được 17,82 gam H 2 O. Mặt khác cũng lượng A này phản ứng với NaOH dư thu được 25,02 gam muối. Tổng số nguyên tử trong A là

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư). Thế tích khí còn lại là 175 ml. Các thế tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amoniac và ba amin no (đơn chức, mạch hở) bằng không khí (vừa đủ; chưa O 2 , N 2 theo tỉ lệ mol 1 : 4), thu được CO 2 ; 1,28 mol H 2 O va 5,7 mol N . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HC1 (dư), thu được khối lượng muối là

Câu 16 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Gly và Ala tác dụng vừa đủ với KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tống khối lượng a gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp peptit trên cần dùng vừa đủ 7,224 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 17 :

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đắng kế tiếp (M X < M Y ), T là este tạọ bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ O 2 , thu được 2,576 lít CO 2 (đktc) và 2,07 gam H 2 O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai

Câu 18 :

Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết p trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO 2 và 0,07 mol H 2 O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy họàn toàn E, thu được Na 2 CO 3 ; 0,195 mol CO 2 và 0,135 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 19 :

Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức A và B (M A < M B và số nguyên tử C trong B không quá 4). Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác dụng hết với H 2 (Ni,t°) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X có thể là

Câu 20 :

Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br 2 và đều không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O 2 . Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H 2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là

Câu 21 :

X, Y, Z là ba anđehit thuần chức, mạch hở, mạch thẳng (M X < M Y < M Z ). Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đúng 0,36 mol H 2 , thu được hỗn hợp ancol T. Cho T tác dụng vừa đủ với Na, thì khối lượng rắn thu được nặng hơn khối lượng ancol ban đầu là 5,28 gam. Nếu đốt cháy hết cũng lượng H trên thì cần đúng 0,34 mol O 2 , sau phản ứng sinh ra 3,6 gam H 2 O. Biềt số mol X chiếm 50% tổng số mol hỗn hợp và Y, Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Lượng kết tủa thu được khi cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3

Câu 22 :

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B (M A > M B ) trong phân tử mỗi chất chứa một nhóm chức -OH hoặc một nhóm chức -CHO . Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thì thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho X tác dụng H 2 (Ni, t°) thấy có 4,48 lít H 2 (đktc) tham gia phản ứng, thu được sản phẩm Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 300 ml dung dịch KOH 28%, sau thí nghiệm nồng độ KOH còn lại là 11,937%. Nếu cho Y phản ứng hết với Na dư, thì có 0,1 mol khí bay ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ số M A : M B có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 23 :

X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là andehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cấn đúng 0,95 mol H 2 thu được 24,58 gam hỗn hợp N . Đốt chay hết N cần đúng 1,78 mol O 2 . Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H 2 (đktc) và 23,1 gam muối. Nếu cho H tac dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 so mol hỗn hợp H. Giá trị của m là

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng sỗ liên kết p ) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bang 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxyliç no, đơn chức, liên tiếp. Tiến hành phản ứng este hóa,hỗn hợp Y chứa các chất trong X và glixerol thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ (không còn chất nào trong Y) và nước. Chưng cất Z lấy toàn bộ 14,78 gam chat hữu cơ (hỗn hợp T), đốt cháy hoàn toàn T thu được 27,28 gam CO 2 . Nếu cho lượng Z trên qua bình đựng Na dư thì thoát ra 2,688 lít H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong X là

Câu 26 :

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (M X > 4M Y ) với tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hôn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 thu được 4,032 lít CO 2 (đktc) và 3,78 gam H 2 O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 28 :

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O 2 , thu được 16,38 gam H 2 O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO 2 và N 2 . Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hồn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H 2 O; 0,1 mol N 2 và 0,91 mol CO 2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 30 :

Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; M T – M Z = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là