Phản ứng đốt cháy các hợp chất hữu cơ (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol etylic cần V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là
Thủy ph ân m gam este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được n gam muối Y và 0,12 mol ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O 2 . Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C 2 H 2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO 2 và 2 lít hơi H 2 O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O . Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 3,24 gam H 2 O . Hai hiđrocacbon trong X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp X, Y ( M X < M Y ) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,26 mol CO 2 . Mặt khác, nếu cho m gam A qua bình đựng Na dư thì thu được 7,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong A là
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 3 H 6 , thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 6,12 gam H 2 O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Ba hi đrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được số gam kết tủa là
Đốt cháy khí X gồm C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 6 . Tỉ khối của X so với H 2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 . Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm b ớ t 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
Hỗn hợp X chứa một ankin A và hai anđehit mạch hở B, C (30<M B < M C ) không phân nhánh. Tiến hành phản ứng hiđro hóa hoàn toàn 6,88 gam 0,24 mol H 2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 12,544 lít O 2 , hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y này qua bình đựng Na dư thì thoát ra 0,12 mol khí. Số đồng phân B thỏa mãn đề bài là
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một amin X mạch hở bằng Oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H 2 SO 4 đặc dư thì còn lại 0,21 mol hỗn hợp khí và khối lượng bình tăng 2,7 gam. Lượng CO 2 , N 2 bị hấp thụ không đán g kể, phân tử khối của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm amin Y và andehit Z đều no, mạch hở (M Z > 30) bằng lượng Oxi vừa đủ thì thu được 14,56 lít hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng H 2 SO 4 đặc dư thì khối lượng bình tăng 6,21 gam. Lượng CO 2 , N 2 bị hấp thụ không đáng kể, nếu cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được số gam kết tủa là
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfurix đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ V lít O 2 (đktc) sau phản ứng thu được hơi nước và 0,11 mol CO 2 . Giá trị của V là
Hi đro hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức, mạch hở X cần 0,24 mol H 2 (Ni, t). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,752 lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được a gam CO 2 . Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm anđehit đơn chức A và ancol đơn chức B đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 11,2 lít O 2 (đktc) sau phản ứng thu được 0,35 mol CO 2 . Để hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần a mol H 2 (Ni, t ). Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở X cần 11,76 lít O 2 , sau phản ứng thu được 8,1 gam nước. Tổng số nguyên tử trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionate, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1, 27 mol O 2 , tạo ra 14,4 gam H 2 O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br 2 dư thì số mol Br 2 phản ứng tối đa là
Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H 2 O; 0,2 mol N 2 và 2,05 mol CO 2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y trong đó X, Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E thu được 40 mol CO 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Giá trị của x và y là
Đốt cháy hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở Y, Z (M Y < M Z ) cần 1,68 lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được 2,7 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O . Phần trăm số mol của anken trong X là
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO 2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
Hỗn hợp X có tỉ số so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1:1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO 2 và 0,9 gam H 2 O . Các chất trong X là
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO 2 , 1,4 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO 2 , 1,4 lít khí
Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O 2 , thu được V lít N 2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O, N 2 và 2,24 lít CO 2 (đktc). Chất Y là
Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V 2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 :V 2 là
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B gồm O 2 và O 3 . Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO 2 và hơi H 2 O theo tỉ lệ thể tích 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối với H 2 là 19. Tỉ khối của A đối với H 2 là
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2 . Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H 2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H 2 O và 7,84 lít khí CO 2 (đktc). Phần trăm theo thể tích của H 2 trong X là
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn khí Y vào lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O 2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được 0,3 mol CO 2 và 0,2 mol H 2 O. Giá trị của V là
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO 2 . Công thức của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O 2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO 2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc) và 15,3 gam H 2 O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,425 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H 2 . Công thức phân tử của X, Y là
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+1) gam hỗn hợp hai cncol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H 2 O. Số este đồng phân của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở M Y < M Z ) thu được 0,7 mol CO 2 . Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol (có cùng số cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O 2 , thu được a mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M 2 CO 3 , H 2 O và 4,84 gam CO 2 . Tên gọi của X là
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,54 mol O 2 , thu được 1,00 mol H 2 O và 24,64 lít (đktc) khí CO 2 . Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 240 ml dung dịch Br 2 1,0M. Giá trị của x là