Ôn luyện đại cương hóa hữu cơ cực hay có đáp án (đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho các chất:

CH 2 =CH CH=CH 2 ;

CH 3 CH 2 CH=C(CH 3 ) 2 ;

CH 3 CH=CH CH=CH 2 ;

CH 3 CH=CH 2 ; CH 3 CH=CH COOH.

Số chất có đồng phân hình học là

Câu 2 :

Phân tích x gam chất hữu cơ X, thu được a gam CO 2 và b gam H 2 O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là

Câu 3 :

Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ

Câu 4 :

Cho các chất: CaC 2 , CO 2 , HCOOH, C 2 H 6 O, CH 3 COOH, CH 3 Cl, NaCl, K 2 CO 3 . Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu

Câu 5 :

Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C 4 H 10

Câu 6 :

Khi đốt cháy hoàn toàn 15 miligam chất A chỉ thu được khí CO 2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về điều kiện tiêu chuẩn là 22,4 mililít. Công thức đơn giản nhất của A là

Câu 7 :

Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C 6 H 12 O 6 :

Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO 4 khan trong thí nghiệm trên

Câu 8 :

Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là

Câu 9 :

Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C 3 H 9 N là

Câu 10 :

Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau?

(1) C 2 H 6 , CH 4 , C 4 H 10 ;

(2) C 2 H 5 OH, CH 3 CH 2 CH 2 OH

(3) CH 3 OCH 3 , CH 3 CHO;

(4) CH 3 COOH, HCOOH, C 2 H 3 COOH

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Biết M X < 100. CTPT của X là

Câu 12 :

Các chất hữu cơ đơn chức Z 1 , Z 2 , Z 3 có CTPT tương ứng là CH 2 O, CH 2 O 2 , C 2 H 4 O 2 . Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z 3

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất X chứa (C, H, O) và cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa 100 gam dung dịch H 2 SO 4 96,48% và bình 2 chứa dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy nồng độ H 2 SO 4 ở bình 1 giảm còn 90%. Trong bình 2 tạo ra 55,2 gam muối. CTPT của X là (biết X có chứa 2 nguyên tử oxi)

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là

Câu 15 :

Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là C x H y O. Biết % O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 16 :

Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C 3 H 5 Br 3

Câu 17 :

Số đồng phân có vòng benzen, có công thức phân tử C 7 H 6 Cl 2

Câu 18 :

Hai chất có công thức :

Nhận xét nào sau đây đúng

Câu 19 :

Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là

Câu 20 :

Hợp chất C 4 H 10 O có tổng số đồng phân là

Câu 21 :

Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O 2 thu được CO 2 và H 2 O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X

Câu 22 :

Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất

Câu 23 :

Hợp chất C 3 H 8 O có tổng số đồng phân là

Câu 24 :

Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C n H 2n O 2 ) mạch hở và O 2 (số mol O 2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9 o C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là

Câu 25 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3 H 4 ClBr. Số đồng phân mạch hở của X là

Câu 26 :

Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau

Câu 27 :

Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36 o C), heptan (sôi ở 98 o C), octan (sôi ở 126 o C), nonan (sôi ở 151 o C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây

Câu 28 :

Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C 3 H 4 O 3 . X có công thức phân tử là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O 2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ, sau thí nghiệm thu được H 2 O, 2,156 gam CO 2 . Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< d X < 4.

Câu 30 :

Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 22,4 lít CO 2 , 13,5 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 (đktc). Tỉ khối hơi của Meth so với H 2 < 75. Công thức phân tử của Meth là

Câu 31 :

Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H 2 O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O 2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N 2

Câu 32 :

Chất nào sau đây có đồng phân hình học

Câu 33 :

Số lượng đồng phân cấu tạo chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 9 H 12

Câu 34 :

Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

Câu 35 :

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là

Câu 36 :

Phát biểu không chính xác là

Câu 37 :

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 , thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là

Câu 38 :

Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát C n H 2n+2-2a , (trong đó a là số liên kết p ) có số liên kết s

Câu 39 :

Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là

Câu 40 :

Cấu tạo hoá học là

Câu 41 :

Hợp chất X có CTĐGN là CH 3 O. CTPT nào sau đây ứng với X

Câu 42 :

Hợp chất ClCH=CH-CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học

Câu 43 :

Vitamin A công thức phân tử C 20 H 30 O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

Câu 44 :

Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :

(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H

(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

(4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

(5) Dễ bay hơi, khó cháy.

(6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là

Câu 45 :

Phản ứng 2CH 3 OH ® CH 3 OCH 3 + H 2 O thuộc loại phản ứng nào sau đây

Câu 46 :

Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì

Câu 47 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O 2 . Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO 2 , N 2 và hơi H 2 O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H 2 O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H 2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là

Câu 48 :

Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O 2 về thể tích), thu được 22 gam CO 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất

Câu 49 :

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,4 gam CO 2 và 1,8 gam H 2 O. Biết tỉ khối của X so với He (M He = 4) là 7,5. CTPT của X là

Câu 50 :

Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 130 ml khí O 2 , thu được 200 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư), còn lại 100 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là