Một số kiểu bài tập đặc biệt
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 3,16 gam KMnO 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO 4 , thu được O 2 và m gam chất rắn gồm K 2 MnO 4 , MnO 2 và KCl. Toàn bộ lượng O 2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO 4 trong X là
Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO 3 , sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl 2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl 2 , KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
Nung nóng hỗn hợp X gồm 15,8 gam KMnO 4 và 24,5 gam KClO 3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan (gam) thu được là
Nung nóng 31,205 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 , KClO 3 và KClO 2 , sau một thời gian thu được khí oxi và 25,365 gam chất rắn Y gồm K 2 MnO 4 , MnO 2 , KMnO 4 , KCl. Để phản ứng hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl 2 (đktc). Phần trăm KMnO 4 bị nhiệt phân là
Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO 3 , Ca(ClO 3 ) 2 , CaCl 2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O 2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl 2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K 2 CO 3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
Hỗn hợp rắn A gồm KClO 3 ; Ca(ClO 2 ) 2 ; Ca(ClO 3 ) 2 ; KCl. Nhiệt phân 27,17 gam A sau một thời gian thu được chất rắn B và 2a mol khí X. Cho rắn B tác dụng với dung dịch chứa 0,48 mol HCl, thu được 3a mol khí Y và dung dịch C. Dung dịch C tác dụng tối đa với 220 ml dung dịch K 2 CO 3 0,5M tạo thành dung dịch D và a mol khí Z. Lượng KCl trong dung dịch D gấp 3 lần lượng KCl trong rắn A. Phần trăm khối lượng của Ca(ClO 2 ) 2 trong A là
Cho 23,7 gam KMnO 4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl 2 (đktc). Giá trị của V là
Cho KMnO 4 dư vào dung dịch có 0,18 mol HCl và 0,03 mol H 2 SO 4 thấy thoát ra V lít Cl 2 (đktc). Giá trị của V là
Nung 316 gam KMnO 4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng KMnO 4 bị nhiệt phân là
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO 4 đến khối lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam chất rắn. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,024 lít Cl 2 (đktc). Tỷ lệ mol giữa KClO 3 và KMnO 4 có trong hỗn hợp X là
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KCl, KClO 3 , CaCl 2 , CaOCl 2 , Ca(ClO 3 ) 2 thu được chất rắn Y và 0,1 mol khí O 2 . Hòa tan Y vào nước thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với Na 2 CO 3 dư thu được 20 gam kết tủa. Nếu cho Z tác dụng với AgNO 3 dư thì thu được 71,75 gam kết tủa. Giá trị của m là
Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 , K 2 MnO 4 , MnO 2 , KClO 3 và KClO (trong đó Mn chiếm 24,14% khối lượng) sau một thời gian thu được chất rắn Y và 4,48 lít O 2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y cần 1 lít dung dịch HCl 2M (đun nóng), thu được 17,92 lít Cl 2 (đktc) và dung dịch Z chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nung nóng hỗn hợp X gồm 6,32 gam KMnO 4 và 4,14 gam Ca(ClO 3 ) 2 một thời gian thu được 8,86 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 600ml dung dịch chứa NaOH 0,5M đun nóng ở nhiệt độ khoảng 70 độ thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm 31,6 gam KMnO 4 và 73,5 gam KClO 3 . Nung nóng X trong bình kín một thời gian thu được khí O 2 và 93,9 gam hỗn hợp rắn Y gồm KMnO 4 , K 2 MnO 4 , MnO 2 , KClO 3 và KCl. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric 36,50%, đun nóng (khối lượng riêng là 1,18 g/ml). Thể tích dung dịch HCl cần dùng (vừa đủ) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO 4 thu được khí oxi và 8,66 gam chất rắn. Dẫn lượng O 2 ở trên qua cacbon nóng đỏ thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H 2 bằng 17,6. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KClO 3 có trong hỗn hợp X là
Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO 4 , MnO 2 và KClO 3 sau một thời gian thu được 1,344 lít khí O 2 (đktc) và 15,23 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết 15,23 gam hỗn hợp rắn Y cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được 4,48 lít khí Z (đktc). Phần trăm khối lượng của MnO 2 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nung nóng 40,94 gam hỗn hợp gồm KMnO 4 và MnO 2 một thời gian, thu được 1,344 lít (đktc) khí O 2 và hỗn hợp rắn H gồm 3 chất. Cho H tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thấy có 0,92 mol HCl bị oxi hóa. Khối lượng chất rắn có phân tử khối nhỏ nhất trong H là
Cho 20,14 gam hỗn hợp rắn X gồm Ca(ClO 3 ) 2 , KClO 3 (x mol) và CaCl 2 vào dung dịch HCl đun nóng (dùng dư), thu được dung dịch Y và 0,24 mol khí Cl 2 . Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch K 2 CO 3 , thấy thoát ra 0,12 mol khí CO 2 ; đồng thời thu được 12,0 gam kết tủa và dung dịch Z chứa y mol KCl. Tỉ lệ x:y là
Hỗn hợp X gồm KClO 3 , Ca(ClO 3 ) 2 , CaCl 2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O 2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl 2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K 2 CO 3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO 3 trong X là
Trộn KMnO 4 , KClO 3 với một lượng bột MnO 2 trong bình kín thu được hỗn hợp rắn X. Lấy 52,55 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y (trong đó có 0,2 mol KCl và KCl chiếm 36,315% khối lượng) và V lít O 2 . Biết rằng KClO 3 nhiệt phân hoàn toàn. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với HCl đặc, dư, đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam hỗn hợp muối khan. Hiệu suất quá trình nhiệt phân KMnO 4 là
Nhiệt phân 11,44 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca(ClO 3 ) 2 và KMnO 4 thu được a mol khí X và hỗn hợp rắn B gồm (K 2 MnO 4 , MnO 2 , CaCl 2 ). Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,16 mol Fe với a mol khí X, thu được hỗn hợp rắn Y (không thấy khí bay ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,896 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KMnO 4 có trong hỗn hợp A là gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có O 2 ), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H 2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
X là hỗn hợp gồm Al, CuO và hai oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí) một lượng rắn X thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc) và có 1,2 mol NaOH đã tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al, CuO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 trong khí trơ thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 , thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của H 2 SO 4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H 2 (đktc) và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm m gam các oxit sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H 2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO 2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,22V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 17. Giá trị của V là
Có hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 96,6 gam chất rắn Y. Hòa tan 96,6 gam chất rắn Y trong NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu hòa tan 96,6 gam chất rắn Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được 36,96 lít khí SO 2 (đktc). Công thức oxit sắt là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam một chất rắn. Công thức oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X là
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Fe x O y thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 lít khí H 2 . Cho dung dịch HCl vào Y đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO 2 . Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của sắt oxit là
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe x O y thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 lít khí H 2 . Cho dung dịch HCl vào Y đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng (lượng ít nhất) sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO 2 . Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của oxit sắt và phần trăm khối lượng của nó trong m gam hỗn hợp ban đầu là
Hỗn hợp A gồm Al và Fe x O y . Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp B. Chia B thành hai phần:
Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần hai có khối lượng 29,79 gam, tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1, 008 lít H 2 (đktc) và 3,36 gam rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO 3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đem 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần một cho phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc nóng dư thu được 7,84 lít khí NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
- Phần hai cho phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch gồm HCl 7,3% và H 2 SO 4 9,8%, sau phản ứng thu đuợc 2,688 lít khí H 2 (đktc).
Giá trị của m là
Trộn 0,1 mol Al với 0,03 mol Fe 2 O 3 và 0,02 mol Fe 3 O 4 thu được hỗn hợp X. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong bình kín không có không khí, sau một thời gian đem hòa tan hỗn hợp Y thu được bằng dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,672 lít khí H 2 (đktc) và còn hỗn hợp rắn không
tan Z. Đem hòa tan hết Z bằng dung dịch HNO 3 đặc, đun nóng thu được dung dịch T và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO và NO 2 có tỉ khối so với H 2 là 20,12. Cô cạn T thấy không có khí mùi khai thoát ra và thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H 2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe 3 O 4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H 2 . Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
Trộn 19,2 gam Fe 2 O 3 vói 5,4 gam Al rồi tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí và chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 2 O 3 thành Fe), thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X (sau khi đã làm nguội) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr 2 O 3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu đuợc 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào luợng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung
dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng ở phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
Nung nóng hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe 3 O 4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H 2 và m gam muối. G iá trị của m là:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không tan Z và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được dung dịch chứa 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 , thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H 2 SO 4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe 2 O 3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H 2 . Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có oxi), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H 2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc, nóng, sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr 2 O 3 ; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm Cr 2 O 3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr 2 O 3 đã phản ứng là:
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 ) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thì thu được 19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích đo ở đktc. Giá trị của m là:
Nung hỗn hợp chất rắn A gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí NO. Phần hai tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2M thu được 1,5x mol H 2 và 22,4 gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 92,35 gam chất rắn Y. cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn còn một phần không tan Z và thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho lượng chất Z tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng cần vừa đủ 60 gam H 2 SO 4 98%. Khối lượng Al 2 O 3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là:
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe x O y trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:
Tiến hành nhiệt nhôm 10 gam hỗn hợp rắn X gồm Al; FeO; CuO trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,12 mol NaOH phản ứng và còn lại 5,312 gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là:
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 . Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần một hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m 1 gam chất không tan.
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là?
Đun nóng hỗn hợp Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và 19,44 gam Al trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thoát ra 0,06 mol H 2 . Phần 2 tác dụng vừa đủ với 420 gam dung dịch HNO 3 34,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối kim loại và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và NO. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy chất rắn nung trong chân không tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 105,72 gam. Khối lượng Fe 2 O 3 trong hỗn hợp ban đầu là:
Trộn a gam bột Al với hỗn hợp các oxit gồm Fe 2 O 3 , CuO, Cr 2 O 3 . Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần:
- Phần một hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 dư thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO 2 và NO có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 21 (không còn sản phẩm khử nào khác của N +5 ).
- Phần hai cho tác dụng hoàn toàn dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 2,016 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a là:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng). Biết SO 2 là sản phẩm khử duy nhất của S +6 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO 4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là:
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
Điện phân 2,0 lít dung dịch gồm CuSO 4 và 0,01 mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi cả hai điện cực đều thoát ra 448 ml lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH của dung dịch sau điện phân là:
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điệ n không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít. Biết hiệu suất điện phân 100%, thể tích các khí đo ở đktc, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 a mol/lít và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân đạt 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là:
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân đạt 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là:
Điện phân với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
Điện phân với điện cực trơ 200ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
Điện phân 150ml dung dịch AgNO 3 1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện không đổi bằng 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của t là:
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO 3 ) 2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây thu được 2,8 lít khí ở cả hai điện cực. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thể tích khí thu được ở hai điện cực là 7,28 lít. Dung dịch thu được có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3 . Biết thể tích các khí đo ở đktc, hiệu suất điện phân đạt 100% và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là:
Điện phân dung dịch X chứa x mol Cu(NO 3 ) 2 và y mol HCl với điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Tại anot thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 5,28 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO, sau phản ứng thu được 27,44 gam muối và 0,448 lít khí N 2 O (đktc). Giá trị của y là:
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và 0,05 mol CuSO 4 bằng dòng điện một chiều với cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 2,04 gam Al 2 O 3 . Giả sử hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:
Điện phân dung dich X chứa m gam chất tan gồm FeCl 3 và CuCl 2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ đòng diện 5,36A trong 14763 giây thu được dung dịch Y và ở catot có 19,84 gam hỗn hợp kim loại bám vào. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, sau phản ứng thu được 39,5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện bằng 5A không đổi trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15 gam. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ); đồng thời thu được m gam gỗn hợp rắn. Giá trị của m là:
Điện phân dung dịch X chứa CuSO 4 và NaCl (có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y chứa 13 gam FeCl 3 . Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) ; đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3 :2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. điện phân dung dịch Y (điện cực trơ màng ngăn xốp, hiệu suất đạt 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO 4 0,1M trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. Giá trị của V là :
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO 3 ) 2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là :
Điện phân 225ml dung dịch AgNO 3 1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện không đổi 4,02A (hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%) thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 18,9 gam bột Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,75 gam chất rắn T và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Phát biểu nào sau đây là sai ?
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện 1 chiều có cường độ không đổi bằng 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc), các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là :
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch X chứa FeCl 2 và NaCl bằng điện trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi bằng 5A trong thời gian 6948 giây thì ngừng điện phân, thấy khối lượng catot tăng 4,48 gam ; đồng thời thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 7,65%. Nếu cho AgNO 3 dư vào 100 gam dung dịch X, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là :
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3 ; 0,1 mol CuCl 2 và 0,16 mol HCl (với điện cực trơ) đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch sau điện phân tác dụng hết với 150 gam dung dịch AgNO 3 , kết thúc phản ứng thu dược 90,08 gam kết tủa và dung dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Hòa tan 20,52 gam muối MSO 4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được a gam kim loại M duy nhất ở catot và 1,176 khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,1832 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của a là :
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 13,3 gam muối clorua của một kim loại kiềm thổ, thu được 3,136 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại sinh ra vào dung dịch HNO 3 2M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí A (đktc) và dung dịch X chứa 21,52 gam muối. Thể tích dung dịch HNO 3 đã dùng là :
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO 3 ) 2 và HCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 32,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO, sau phản ứng thu được 170,80 gam muối và 1,68 lít khí N 2 O (đktc). Thời gian điện phân là :
Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO 3 ) 2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung dịch X. nhúng thanh sắt dư vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam, thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl 3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,93A. Sau thời gian t giờ thì dung dịch sau điện phân có khối lượng (m – 5,156) gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là :
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl 2 , CuSO 4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Trong thời gian t giây đầu tiên thoát ra a mol khí ở anot, đồng thời có m gam kim loại bám vào ở catot. Khi tiến hành điện phân thêm t giây nữa sau đó ngừng điện phân thì thu thêm được 0,225 mol khí ở cả hai điện cực và 0,8m gam kim loại ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8,0 gam CuO. Giá trị của m là :
Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO 4 1M và NaCl 0,75M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thu được dung dịch Y ; đồng thời ở anot thoát ra 0,09 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,23 mol. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg tăng m gam so với trước phản ứng. Giá trị của m là :
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 và CuCl 2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân; thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp Mg và MgO có tỉ lệ 2 :1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8 ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là:
Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, ta có kết quả như sau :
Thời gian (giây) | Khối lượng catot tăng | Anot | Khối lượng dung dịch giảm |
3088 | m gam | Khí Cl 2 duy nhất | 10,8 gam |
6176 | 2m gam | Có khí | 18,3 gam |
t | 2,5m gam | Có khí | 22,04 gam |
Giá trị của t là :
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa AlCl 3 (7x mol) và FeCl 2 (10x mol) (có màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Điện phân tới thời điểm 2,5t 1 giây khi khí bắt đầu thoát ra tại catot thì tạm dừng điện phân, sau đó điện phân tiếp tới thời điểm 17370 giây thì kết thúc quá trình điện phân, lấy màng ngăn ra; để yên dung dịch một thời gian thì khối lượng dung dịch còn lại m gam. Giá trị của m là :