Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đun nóng hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp với H 2 SO 4 đặc ở 140 ° C . Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là

Câu 2 :

Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C 2 H 5 OH và 0,7 mol C 3 H 7 OH dẫn qua H 2 SO 4 đặc nóng thu được m gam hỗn hợp Y gồm ete và anken. Cho Y vào dung dịch Brom dư thì thấy có 1 mol Br 2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là

Câu 3 :

Đun 0,4 mol hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc I với xúc tác H 2 SO 4 đặc chỉ thu được 9,53 gam hỗn hợp X gồm 3 ete và 5,04 gam hỗn hợp Y gồm 2 anken có tỉ lệ mol 1:4. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 11,61 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây

Câu 4 :

Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H 2 SO 4 đặc ở 140 ° C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hóa có 50% lượng rượu có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng rượu có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 rượu trong X là

Câu 5 :

Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y (M X < M Y ), đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 0,5 mol M với H 2 SO 4 đặc ở 140 ° C , thu được 9,63 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt bằng 50% và 40%. Phần trăm khối lượng của X trong M là

Câu 6 :

Hỗn hợp X gồm CH 3 CH 2 CH 2 OH (A) và ancol B cùng dãy đồng đẳng với A. Cho m gam X tác dụng với K dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lít H 2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam X với H 2 SO 4 đặc thu được H 2 O và hỗn hợp Y gồm ancol dư; anken và 0,25 mol hỗn hợp 3 ete có khối lượng 18,5 gam. Đốt cháy hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 3,15 mol O 2 . Hiệu suất phản ứng tạo ete của B gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 7 :

Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y, Z với H 2 SO 4 đặc ở 140 ° C thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H 2 SO 4 đặc ở 170 ° C thu được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 8 :

Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (M A < M B ) với dung dịch H2SO 4 đặc ở 170 ° C thu được hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,25 mol CO 2 và 0,27 mol H 2 O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H 2 SO 4 đặc ở 140 ° C thì thu được 2,78 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H 2 là 139/3. Hiệu suất phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là

Câu 9 :

Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete, anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO 2 . Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO 2 và 0,13 mol H 2 O. Phần trăm số mol ancol không tham gia phản ứng là

Câu 10 :

Đun 17,1 gam hỗn hợp hai ancol M và N (M M < M N ) đồng đẳng kế tiếp với H 2 SO 4 đặc ở 170 ° C , thu được hỗn hợp anken X (hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 30,24 lít oxi (đktc). Mặt khác, nếu đun 17,1 gam hỗn hợp ancol trên với H 2 SO 4 ở 140 ° C thu được 10,86 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của M là 60%, hiệu suất tạo ete của N là

Câu 11 :

Hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức X, Y (M X < M Y ), đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 27,2 gam T với H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là

Câu 12 :

Đun 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với dung dịch H 2 SO 4 đặc thu được hỗn hợp Y gồm: 0,42 mol H 2 O; 0,27 mol 2 olefin; 0,33 mol 2 ancol dư và 3 ete có số mol bằng nhau. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo olefin của mỗi ancol đều như nhau. Khối lượng (gam) của 2 ancol dư có trong hỗn hợp Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 16,72 gam hỗn hợp X chứa 3 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 15,232 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác đun nóng 16,72 gam X với H 2 SO 4 đặc sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chứa các chất hữu cơ gồm 2 anken và 6 ete cùng số mol cùng 3 ancol dư. Chưng cất lấy lượng nước sinh ra rồi dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,04 gam. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Br 2 dư thấy lượng Br 2 phản ứng là 9,6 gam. Hiệu suất tách nước tạo anken đều bằng 30%. Hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất là

Câu 14 :

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

Câu 15 :

Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3 H 12 N 2 O 3 C 2 H 8 N 2 O 3 . Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 . Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là

Câu 18 :

Cho hai muối có công thức CH 8 N 4 O 6 (Y) và C 2 H 9 N 3 O 6 (Z). Lấy m gam hỗn hợp X gồm Y và Z đem tác dụng với NaOH dư thu được 25,69 gam muối vô cơ và 0,14 mol amin. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 19 :

Hai chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử C 2 H 5 NO 4 và C 3 H 7 NO 5 . Lấy 97 gam hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng với NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm 3 muối và 9,408 lít khí Z (đktc) làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Phần trăm khối lượng của X trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 20 :

Cho hỗn hợp X gồm hai chất có công thức CH 4 N 2 O (A) và CH 8 N 2 O 3 (B). Lấy 14,58 gam X đem phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 0,36 mol khí. Phần trăm khối lượng của A trong X là

Câu 21 :

Ứng với công thức phân tử C 2 H 7 NO 2 (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 22 :

Hợp chất hữu có X có công thức phân tử C 3 H 9 NO 2 , X có khả năng phản ứng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Câu 23 :

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 9 NO 2 . Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 24 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 10 N 4 O 6 . Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và a gam chất rắn. Giá trị của a là

Câu 25 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C 2 H 8 N 2 O 4 . Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tìm ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 26 :

Cho 16,5 gam chất A có CTPT là C 2 H 10 O 3 N 2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C. Tổng nồng độ % các chất có trong B gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 27 :

Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C 3 H 11 O 6 N 3 . A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là

Câu 28 :

Cho muối X có công thức phân tử C 3 H 12 N 2 O 3 . Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?

Câu 29 :

Chất X có công thức phân tử C 3 H 7 O 3 N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 30 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 2 H 7 O 3 N) và chất Y (C 5 H 14 O 4 N 2 ); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34,2 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là