Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phương của lực Lorenxo

Câu 2 :

Chọn câu sai

Câu 3 :

Chọn câu sai

Câu 4 :

Lực Lorenxo tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường

Câu 5 :

Một electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B với vận tốc v. Khi góc hợp bởi v và B bằng θ, quỹ đạo chuyển động của electron có dạng

Câu 6 :

Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T với vận tốc ban đầu v o = 2 . 10 5 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng vào electron là

Câu 7 :

Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 T với vận tốc ban đầu v o = 3 , 2 . 10 6 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ, khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Bán kính quỹ đạo của electron là

Câu 8 :

Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2 . 10 6 m/s vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 T theo hướng hợp với véc - tơ cảm ứng từ một góc 30 ° . Biết điện tích của hạt proton là 1 , 6 . 10 - 19 C. Lực Lorenxo tác dụng lên proton là

Câu 9 :

Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v 1 = 1,8. 10 6 m/s thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có giá trị F 1 = 2. 10 - 6 N, nếu hạt chuyển động với vận tốc v 2 = 4,5. 10 7 m/s thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có giá trị là

Câu 10 :

Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng m 1 = 1 , 66 . 10 - 27 kg, điện tích q 1 = - 1 , 6 . 10 - 19 C. Hạt thứ hai có khối lượng m 2 = 6 , 65 . 10 - 27 kg, điện tích q 2 = 3 , 2 . 10 - 19 C. Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhất là R 1 = 7,5 cm thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là

Câu 11 :

Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véc - tơ cảm ứng từ vuông góc với véc - tơ vận tốc của electron. Qũy đạo của elctron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là

Câu 12 :

Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong một từ trường đều B = 10 - 2 T. Cho khối lượng của proton là 1 , 72 . 10 - 27 kg. Vận tốc của proton là

Câu 13 :

Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong từ trường đều B = 10 -2 T. Biết khối lượng của proton bằng 1,72.10 -27 kg. Chu kì chuyển động của proton là

Câu 14 :

Một electron bay vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn 5 . 10 - 2 T thì chịu một lực Lorenxo có độ lớn 1 , 6 . 10 - 14 N. Vận tốc của eletron khi bay vào là

Câu 15 :

Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 10 6 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m = 6 , 67 . 10 - 27 kg, q = 3 , 2 . 10 - 19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là

Câu 16 :

Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là 10 7 m/s và véc - tơ vận tốc hợp với véc - tơ cảm ứng từ một góc α = 30 ° . Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là

Câu 17 :

Một electron (m = 9 , 1 . 10 - 31 kg, q = - 1 , 6 . 10 - 19 C) bay với vận tốc v = 2 . 10 6 m/s vào từ trường đều. electron bay vuông góc với từ trường. Bán kính quỹ đạo của chuyển động của electron là 62,5cm. Độ lớn cảm ứng từ là

Câu 18 :

Hai hạt có điện tích lần lượt là q 1 = - 4 q 2 , bay vào từ trường với cùng tốc độ theo phương vuông góc với đường sức từ, thì thấy rằng bán kính quỹ đạo của hai hạt tương ứng là R 1 = 2 R 2 . So sánh khối lượng m 1 , m 2 tương ứng của hai hạt?

Câu 19 :

Hai điện tích có điện tích và khối lượng giống nhau bay vuông với các đường sức từ vào một từ trường đều. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích 1 bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo là

Câu 20 :

Một hạt có điện tích 3 , 2 . 10 - 19 C khối lượng 6 , 67 . 10 - 27 kg được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.

Câu 21 :

Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; U m a x = 1,2 kV. Dùng máy gia tốc hat proton (mp = 1 , 67 . 10 - 27 kg). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực đại là

Câu 22 :

Một e bay với vận tốc v = 2 , 4 . 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 1 T theo hướng hợp với B một góc 60 ° . Bán kính quỹ đạo chuyển động là

Câu 23 :

Một e bay với vận tốc v = 1 , 8 . 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng hợp với B một góc 60 ° . Giá trị của bước δ là