KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY CHUYÊN ĐỀ TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ HIĐROCACBON (đề 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C 6 H 6 , X có mạch cacbon không nhánh. X làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H 2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C 6 H 12 . X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư tạo ra C 6 H 4 Ag 2 . X và Y là :
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br 2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là :
Cho phản ứng sau:
C 6 H 5 -CH 2 -CH 2 -CH 3 + KMnO 4 + H 2 SO 4 C 6 H 5 COOH + CH 3 COOH + K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 O.
Xác định tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối giản với nhau.
Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 80 o C, 110 o C, 146 o C. Để tách riêng các chất trên người ta dùng phương pháp
Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là
Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X thu được a gam H 2 O. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 đến 6. X là
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở điều kiện thường?
Stiren có công thức phân tử C 8 H 8 và có công thức cấu tạo : C 6 H 5 – CH=CH 2 . Câu nào đúng khi nói về stiren ?
Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa
Một ankyl benzen X (C 9 H 12 ), tác dụng với HNO 3 đặc (H 2 SO 4 đặc) theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được CO 2 và 2,025 gam H 2 O. Dẫn toàn bộ lượng CO 2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối là :
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?
Iso-propylbenzen còn gọi là :
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO 4 0,5M trong môi trường H 2 SO 4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Cho các chất sau : etylbenzen; p-xilen; o-xilen; m-xilen; 1,3,5-trimetylbenzen; 1,2,4-trimetylbenzen. Số các chất đã cho khi tác dụng với clo (Fe, t o ) thu được tối đa 2 dẫn xuất monoclo là
Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3-đien. Mệnh đề nào dưới đây là đúng khi nhận xét về các chất trên?
Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế – X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy – X là những nhóm thế nào ?
Đốt 0,13 gam mỗi chất A và B đều cùng thu được 0,01 mol CO 2 và 0,09 gam H 2 O. Tỉ khối hơi của A so với B là 3; tỉ khối hơi của B so với H 2 là 13. Công thức của A và B lần lượt là :
Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzen lần lượt là :
Trong phân tử benzen :
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là (biết trong không khí O 2 chiếm 20% thể tích) :
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO 2 và H 2 O với = 44 : 9. Biết M A < 150. A có công thức phân tử là :
Tổng số liên kết xích ma có trong phân tử aren có công thức C n H 2n-6 là
Cho các chất sau: isopren, stiren, xilen, axetilen, toluen, cumen. Có bao nhiêu chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO 2 và 0,9 gam H 2 O. Tỉ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là :
Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C 2 H 6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là :
Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
Dùng 39 gam C 6 H 6 điều chế toluen. Khối lượng toluen tạo thành là :
Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, đivinyl, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br 2 ở điều kiện thường là
Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ :
Cho các chất sau: đivinyl, toluen, etilen, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường là:
Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, đivinyl, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br 2 ở điều kiện thường là
Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch kali pemanganat thì được kết quả: X chỉ làm mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z phù hợp là
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H 2 O và V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là :
Có 4 tên gọi : o -xilen; o -đimetylbenzen; 1,2-đimetylbenzen; etylbenzen. Đó là tên của mấy chất ?
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO 3 đặc và H 2 SO 4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
Ứng với công thức C 9 H 12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benzen ?
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở điều kiện thường?
Cho các chất sau:
Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của Benzen?
Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO 2 . Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO 2 , H 2 O và 1,232 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử và số mol X trong hỗn hợp là :
Cho các chất sau: metan (1); etilen (2); axetilen (3); benzen (4); stiren (5); toluen (6). Các chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở điều kiện thích hợp là
Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C 3 H 2 Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C 6 H 6 và Br 2 (xúc tác Fe).
Hỗn hợp gồm 1 mol C 6 H 6 và 1,5 mol Cl 2 . Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, t o , hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H 2 O và 30,36 gam CO 2 . Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
Công thức tổng quát của hiđrocacbon là C n H 2n+2-2a . Đối với stiren (C 8 H 8 ), giá trị của n và a lần lượt là :