Kiểm tra đánh giá năng lực tư duy chuyên đề Hidrocacbon no có đáp án (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?
Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl 2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monoclo có công thức cấu tạo là :
Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z
Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO 3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z là :
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C 5 H 12 ?
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :
Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C 6 H 14 , thu được 2a mol anken và x mol ankan. Mối liên hệ giữa a và x là:
Cho các ankan sau :
Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :
Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan và 10% đecan. Cho nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3 o C và 1atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2 kg loại xăng nói trên thì thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường lần lượt là bao nhiêu ?
Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C 5 H 12 tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Crackinh 4,48 lít butan (đktc), thu được hỗn hợp X gồm 6 chất H 2 , CH 4 , C 2 H 6 , C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 8 . Dẫn hết hỗn hợp X vào bình dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và bay ra khỏi bình brom là hỗn hợp khí Y. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp Y là :
Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C 2 H 2 ; 10% CH 4 ; 78% H 2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :
2CH 4 ® C 2 H 2 + 3H 2 (1)
CH 4 ® C + 2H 2 (2)
Giá trị của V là :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. X có công thức phân tử là :
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là C n H 2n+1 . M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu thu được số mol H 2 O > số mol CO 2 thì CTPT chung của dãy là :
Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :
Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C – H.
Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :
Hợp chất 2,3-đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :
Khi đốt cháy ankan thu được H 2 O và CO 2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau :
Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?
Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là :
Cho C 7 H 16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C 7 H 16 có thể có là
Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là
Cho các chất :
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó):
Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :
Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 39,25. Tên của Y là :
Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0 o C và 1,25atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5 o C thì áp suất đo được là 3atm. Hiệu suất của phản ứng crackinh là :
Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau :
Tên của X là :
Phản ứng nào sau đây điều chế được CH 4 tinh khiết hơn ?
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C 5 H 11 Cl ?
Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?
Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:
(1) CH 3 C(CH 3 ) 2 CH 2 Cl
(2) CH 3 C(CH 2 Cl) 2 CH 3
(3) CH 3 ClC(CH 3 ) 3
Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?
Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO 2 và hơi H 2 O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là :
Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa C 5 H 12 (X), thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là :
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO 2 (đktc) và a gam H 2 O. Giá trị của a là :
Các gốc ankyl sau đây có tên tương ứng là :
Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl 2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?
Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là
Cho iso-pentan tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :
Ankan X có công thức cấu tạo như sau :
Tên của X là
Khi crackinh nhiệt đối với 1 mol octan, thu được hỗn hợp X gồm CH 4 15%; C 2 H 4 50%; C 3 H 6 25% còn lại là C 2 H 6 , C 3 H 8 , C 4 H 10 (theo thể tích). Thể tích dung dịch Br 2 1M cần phản ứng vừa hỗn hợp X là
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp gồm pentan và octan (có tỉ lệ mol là 1 : 1) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol của hỗn hợp Y (M Y ) là:
Hỗn hợp A (gồm O 2 và O 3 ) có tỉ khối so với H 2 bằng . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có tỉ khối so với H 2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là
Thực hiện crackinh V lít kh í butan, thu đư ợc 1,75 V lít hỗn hợp kh í gồm 5 hi đ rocacbon . Hiệu suất phản ứng crackinh butan l à ( biết c á c kh í đ o c ù ng đ iều kiện nhiệt đ ộ v à á p suất ):