Kiểm tra đánh giá năng lực tư duy chuyên đề Hidrocacbon không no có đáp án (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng C x+1 H 3x . Công thức phân tử của A là:
Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C 2 H 2 và H 2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Tỉ khối của Y so với He là 7,125. Tính phần trăm thể tích của C 2 H 2 trong hỗn hợp X:
Ankin là hiđrocacbon:
Ankađien là :
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C 6 H 10 tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt ?
Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lít khí thoát ra khỏi bình và có 2 gam Br 2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối hơi của B so với H 2 bằng 19. Các thể tích khí đo ở đktc. Số hỗn hợp B thỏa mãn điều kiện trên là:
Số đồng phân cấu tạo là ankađien ứng với công thức C 5 H 8 là :
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế C 2 H 4 từ C 2 H 5 OH và dung dịch H 2 SO 4 đặc ở 170 o C, khí sinh ra có lẫn SO 2 và CO 2 . Dùng dung dịch nào sau đây có để loại bỏ tạp chất, thu C 2 H 4 tinh khiết ?
Cho các chất: CH 2 =CH – CH=CH 2 ; CH 3 – CH 2 – CH=C(CH 3 ) 2 ; CH 3 – CH=CH – CH=CH 2 ; CH 3 – CH=CH 2 ; CH 3 – CH=CH – COOH. Số chất có đồng phân hình học là :
Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH) 2 thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO 3 dư/ NH 3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm hiđro và các hiđrocacbon no, không no. Cho X vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Phát biểu nào sau đây sai ?
Trong bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A (thể khí ở điều kiện thường), mạch hở và 0,06 mol O 2 . Bật tia lửa điện để đốt X, thu được hỗn hợp Y. Cho Y đi qua bình đựng 3,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M, thu được 3 gam kết tủa. Khí duy nhất thoát ra khỏi bình có thể tích 0,224 lít (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. A có bao nhiêu CTPT thỏa mãn ?
Một hỗn hợp gồm ankađien X và O 2 lấy dư (O 2 chiếm 90% thể tích) được nạp đầy vào một bình kín ở áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 0,5 atm. Công thức phân tử của X là:
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8,5. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở của C 5 H 8 khi tác dụng với H 2 dư (Ni, t o ), thu được sản phẩm là isopentan?
Cho isopren phản ứng cộng với HBr theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất monobrom tối đa thu được là
Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C là :
Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?
Một hỗn hợp A gồm một anken và một ankan. Đốt cháy A thu được a mol H 2 O và b mol CO 2 . Tỉ số T = a/b có giá trị trong khoảng nào ?
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O 2 , thu được 1,5 lít khí CO 2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C 6 H 10 . X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo kết tủa vàng. Khi hiđro hoá hoàn toàn X thu được 2,2-đimetylbutan. X là
X 1 , X 2 , X 3 là 3 anken có công thức phân tử C 4 H 8 . Hiđro hóa hoàn toàn X 1 , X 2 , X 3 thì X 1 và X 2 cho cùng một sản phẩm; X 3 cho ankan khác. Mặt khác, cho X 1 , X 2 , X 3 cùng tác dụng với HCl, thì X 1 cho một sản phẩm; X 2 , X 3 đều cho hai sản phẩm. Vậy X 1 , X 2 và X 3 tương ứng là:
Hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen có tỉ khối so với H 2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 38 gam kết tủa trắng. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH) 2 là
Khi cho hiđrocacbon X mạch hở (có số nguyên tử C nhỏ hơn 7) tác dụng với HBr dư, thu được sản phẩm duy nhất là dẫn xuất monobrom. Số công thức thỏa mãn với điều kiện của X là
Chọn khái niệm đúng về anken :
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C 4 H 8 là :
Một hợp chất hữu cơ X chứa 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 9m/7 gam H 2 O. Tỉ khối của X so với không khí nằm trong khoảng 2,1 đến 2,5. CTPT của X là
X là một hiđrocacbon mạch hở. Cho 0,1 mol X làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br 2 1M, tạo dẫn xuất Y có chứa 90,22% Br về khối lượng. X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo phù hợp của X là :
Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được dẫn xuất Y duy nhất. Trong phân tử Y, clo chiếm 38,38% về khối lượng. Tên gọi của X là:
Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH 4 (đo ở đktc) ở 1500 o C, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH 4 là:
Hợp chất (CH 3 ) 2 C=CH – C(CH 3 ) 3 có danh pháp IUPAC là
Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu sau đây : SO 2 , C 2 H 2 , NH 3 ta có thể dùng hoá chất nào sau đây ?
Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO 4 thu được sản phẩm là :
Cchính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H 2 trong điều kiện có xúc tác :
Trong một bình kín có thể tích không đổi là 2 lít , chứa hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CH 4 , 0,01 mol C 2 H 4 , 0,015 mol C 3 H 6 và 0,02 mol H 2 . Đun nóng bình với xúc tác Ni, các anken đều cộng hiđro với hiệu suất 60%. Sau phản ứng giữ bình ở 27,3 o C, áp suất trong bình là:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3 H 5 Cl. Số đồng phân của X là:
Hỗn hợp Y gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,20 mol hỗn hợp Y, sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư. Sau phản ứng khối lượng bình 1 tăng 10,80 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho phản ứng
C 6 H 5 – CH=CH 2 + KMnO 4 C 6 H 5 – COOK + K 2 CO 3 + MnO 2 + KOH + H 2 O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là :
Đốt cháy m gam hiđrocacbon A (là chất khí ở điều kiện thường), thu được CO 2 và m gam H 2 O. Mặt khác, 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
Khi cho hiđrocacbon X mạch hở (có số nguyên tử C nhỏ hơn 7) tác dụng với HBr dư, thu được sản phẩm duy nhất là dẫn xuất monobrom có mạch C không phân nhánh . Số công thức cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
Cho các chất sau: đivinyl, toluen, etilen, stiren, vinylaxetilen, propilen , benzen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường là:
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X (kể cả đồng phân hình học) thu được butan. Số chất X thỏa mãn là:
Làm thí nghiệm như hình vẽ: Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là
Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br 2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là :
Đốt cháy hết 0,03 mol hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm CH 4 và hiđrocacbon Y mạch hở (C x H 2x ), trong đó CH 4 dưới 50% về thể tích. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 350 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M, thu được 9,85 gam kết tủa. Số công thức cấu tạo có thể có của Y là:
Hỗn hợp X gồm Na, Na 2 CO 3 , CaC 2 có tỉ lệ mol số mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được (m - 17,025) gam kết tủa, V lít hỗn hợp khí Y (đktc) và dung dịch Z. Đốt cháy 0,4V lít hỗn hợp khí Y và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Z, thu được p gam kết tủa và dung dịch T. Giá trị của p và khối lượng chất tan trong dung dịch T lần lượt là
Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H 2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít CO 2 (đktc). Giá trị của a là:
Hỗn hợp A gồm C 3 H 4 và H 2 . Cho A đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp B gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối đối với H 2 là 21,5. Tỉ khối của A so với H 2 là: