Đề thi Vật Lí lớp 11 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phần I: Trắc nghiệm

Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?

Câu 2 :

Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 3 :

Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp

Câu 4 :

Chọn câu phát biểu đúng.

Câu 5 :

Chọn câu phát biểu đúng.

Câu 6 :

Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì

Câu 7 :

Trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?

Câu 8 :

Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là

Câu 9 :

Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3 . 10 6 V / m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.

Câu 10 :

Tích điện cho tụ điện C 1 , điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 300 V. Sao đó nối tụ điện C 1 với tụ điện C 2 , có điện dung 10 μF chưa tích điện. Sau khi nối điện tích trên các tụ C 1 , C 2 lần lượt là Q 1 Q 2 . Chọn phương án đúng.

Câu 11 :

Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 5cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.

Câu 12 :

Một quả cầu tích điện - 4 . 10 - 6 C . Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?

Câu 13 :

Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ của nó?

Câu 14 :

Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là

Câu 15 :

Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5 . 10 8 electron cách nhau 0,5 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

Câu 16 :

Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 23 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9 . 10 - 3 N . Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.

Câu 17 :

Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là - 4 . 10 - 19 J . Điện thế tại điểm M là

Câu 18 :

Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 7 J. Hiệu điện thế U M N bằng

Câu 19 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = 45 V . Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là

Câu 20 :

Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,6 m và mặt đất.

Câu 21 :

Lực tương tác giữa hai điện tích q 1 = q 2 = - 7 . 10 - 9 C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là

Câu 22 :

Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 9 . 10 - 6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 4 . 10 - 6 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là

Câu 23 :

Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào điện môi có hằng số điên môi ε = 3 và giảm khoảng cách giữa chúng cò n r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là

Câu 24 :

Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,8 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 3 , 2 . 10 - 4 N. Độ lớn của điện tích đó là