Đề thi thử học kỳ 1 môn Toán lớp 11 online - Mã đề 03
Cài đặt đề thi
Chưa xem
Đã trả lời
Bạn có thể thử làm lại bài thi lần nữa
Trả lời đúng
Trả lời sai
Câu đúng
Câu sai
Điểm của bạn là
0
Làm lại lần nữa
Làm đề khác
Danh sách câu hỏi
Bấm vào ô số để xem câu hỏi
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
-
16
-
17
-
18
-
19
-
20
-
21
-
22
-
23
-
24
-
25
-
26
-
27
-
28
-
29
-
30
-
31
-
32
-
33
-
34
-
35
-
36
-
37
-
38
-
39
-
40
-
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Điều kiện xác định của hàm số $y=\sqrt{\frac{1-\sin x}{{{\sin }^{2}}x}}$ là:
Lời giải :
Hàm số xác định khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{1 - \sin x}}{{{{\sin }^2}x}} \ge 0\\\sin x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - \sin x \ge 0\\\sin x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin x \le 1\\\sin x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Chọn D.
Câu 2
M, m lần lượt là GTLN, GTNN của hàm số $y=4\sin \left( x-\dfrac{5\pi }{4} \right)-3\cos \left( x-\dfrac{5\pi }{4} \right)$ . Khi đó:
ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\cos x \ne 0\end{array} \right. \Rightarrow \sin 2x \ne 0 \Leftrightarrow 2x \ne k\pi \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in Z} \right)\)
\(\begin{array}{l}\tan x = \cot x \Leftrightarrow \tan x = \frac{1}{{\tan x}} \Leftrightarrow {\tan ^2}x = 1\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 1\\\tan x = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k\pi \\x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right. \Rightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\,\left( {k \in Z} \right)\end{array}\)
Chọn C.
Câu 9
Phương trình $2{{\cos }^{2}}x+5\sin x=4$ có nghiệm âm lớn nhất bằng:
Lời giải :
\(\begin{array}{l}2{\cos ^2}x + 5\sin x = 4\\ \Leftrightarrow 2 - 2{\sin ^2}x + 5\sin x - 4 = 0\\ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x - 5\sin x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sin x - 2} \right)\left( {2\sin x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x = 2\,\,\left( {VN} \right)\\\sin x = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \sin x = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\end{array}\)
Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có \(x=-\frac{7\pi }{6}\) là nghiệm âm lớn nhất của phương trình.
Chọn A.
Câu 10
Một họa sĩ có 8 bức tranh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp các bức tranh này theo một thứ tự nhất định ?
Lời giải :
Số cách xếp các bức tranh theo một thứ tự nhất định là 8! = 40320 cách.
Chọn A.
Câu 11
Một lớp có 10 học sinh được chọn, bầu vào 3 chức vụ khác nhau: lớp trưởng, lớp phó, bí thư (không kiêm nhiệm). Số cách lựa chọn khác nhau là:
Lời giải :
Số cách chọn ra ba bạn để xếp vào 3 chức vụ khác nhau là: \(A_{10}^{3}=720\) cách.
Chọn C.
Câu 12
Một người có 4 cái quần, 6 cái áo, 3 cái cà vạt. Để chọn 1 quần, 1 áo, 1 cà vạt thì số cách chọn khác nhau là:
Lời giải :
Ta chọn làm 3 giai đoạn:
Bước 1: Chọn quần: Có 4 cách chọn quần.
Bước 2: Chọn áo: Có 6 cách chọn áo.
Bước 3: Chọn cà vạt: Có 3 cách chọn cà vạt.
Áp dụng quy tắc nhân ta có: 4.6.3 = 72 cách.
Chọn B.
Câu 13
Với đa giác lồi 10 cạnh, số đường chéo là:
Lời giải :
Nối hai đỉnh bất kì ta được số đường thẳng là: \(C_{10}^{2}=45\)
Nối hai đỉnh không kể nhau sẽ được 1 đường chéo, nối hai đỉnh kề nhau sẽ được 1 cạnh cảu đa giác. 45 đường thẳng trên bao gồm cả cạnh của đa giác và đường chéo.
Vậy số đường chéo là 45 – 10 = 35.
Chọn C.
Câu 14
Nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}C_{x-1}^{x-4}=A_{4}^{2}C_{x+1}^{3}-xC_{x-1}^{3}$là:
Hệ số của \({x^{10}}{y^{19}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}29 - k = 10\\k = 19\end{array} \right. \Leftrightarrow k = 19.\)
Vậy hệ số của \({{x}^{10}}{{y}^{19}}\) là: \(C_{29}^{19}{{\left( -2 \right)}^{19}}={{\left( -2 \right)}^{19}}C_{29}^{10}={{\left( -1 \right)}^{19}}{{.2}^{19}}C_{29}^{10}=-{{2}^{19}}C_{29}^{10}.\)
Chọn B.
Câu 17
Tổng các hệ số trong khai triển ${{\left( \frac{1}{x}+{{x}^{4}} \right)}^{n}}$ là 1024. Tìm hệ số chứa ${{x}^{5}}$.
Tìm hệ số của \({{x}^{5}}\Leftrightarrow 40-5k=5\Leftrightarrow k=7.\)
Vậy hệ số của \({{x}^{5}}\) là: \(C_{10}^{7}=120.\)
Chọn A.
Câu 18
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển ${{\left( x-\frac{1}{x} \right)}^{n}}$ biết $C_{n}^{2}C_{n}^{n-2}+2C_{n}^{2}C_{n}^{3}+C_{n}^{3}C_{n}^{n-3}=100$
Thay n = 4 ta có \({{\left( x-\frac{1}{x} \right)}^{4}}=\sum\limits_{k=0}^{4}{C_{4}^{k}{{x}^{4-k}}{{\left( -1 \right)}^{k}}{{x}^{-k}}}=\sum\limits_{k=0}^{4}{C_{4}^{k}{{\left( -1 \right)}^{k}}{{x}^{4-2k}}}\)
Tìm số hạng không chứa x \(\Leftrightarrow 4-2k=0\Leftrightarrow k=2\).
Vậy số hạng không chứa x là \(C_{4}^{2}{{\left( -1 \right)}^{2}}=6.\)
Chọn C.
Câu 19
Gieo ngẫu nhiên 2 con súc sắc cân đối và đồng chất. Tìm xác suất của các biến cố sau. A “Tổng số chấm xuất hiện là 7”, C “Tích số chấm xuất hiện là 12”.
Lời giải :
Số phần tử của không gian mẫu là \({{6}^{2}}=36.\)
A “Tổng số chấm xuất hiện là 7”.
Ta có: \(7=1+6=2+5=3+4=4+3=5+2=6+1\Rightarrow {{n}_{A}}=6.\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{6}{36}=\frac{1}{6}.\)
C “Tích số chấm xuất hiện là 12”.
Ta có: \(12=2.6=3.4=4.3=6.2\Rightarrow {{n}_{C}}=\frac{4}{36}=\frac{1}{9}.\)
Chọn A.
Câu 20
Một hộp chứa 5 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để viên bi lấy ra cò màu đỏ.
Lời giải :
Số cách chọn 1 viên bi bất kì là 11 cách.
Số cách chọn 1 viên bi đỏ là 5 cách.
Vậy xác suất để viên bi lấy ra có màu đỏ là \(\frac{5}{11}.\)
Chọn A.
Câu 21
Một lớp có 20 học sinh, trong đó có 2 cán bộ lớp. Chọn ra 3 học sinh. Tính xác suất để có ít nhất 1 cán bộ lớp?
Lời giải :
Chọn ra 3 học sinh bất kì trong số 20 học sinh ta có \({{n}_{\Omega }}=C_{20}^{3}=1140\)
Gọi A là biến cố: “Có ít nhất 1 cán bộ lớp” suy ra \(\overline{A}\): “Không có cán bộ lớp nào được chọn”.
Số cách chọn 3 học sinh không có cán bộ lớp là \(C_{18}^{3}=816\) cách.
Biết $M'\left( -3;2 \right)$ là ảnh của $M\left( 1;-2 \right)$ qua ${{T}_{\overrightarrow{u}}},M''\left( 2;3 \right)$ là ảnh của M’ qua ${{T}_{\overrightarrow{v}}}$. Tọa độ $\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}=?$
Lời giải :
\(\begin{array}{l}{T_{\overrightarrow u }}\left( M \right) = M' \Leftrightarrow \overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \Rightarrow \overrightarrow u = \left( { - 4;4} \right)\\{T_{\overrightarrow v }}\left( {M'} \right) = M'' \Leftrightarrow \overrightarrow {M'M''} = \overrightarrow v \Rightarrow \overrightarrow v = \left( {5;1} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow u + \overrightarrow v = \left( {1;5} \right).\end{array}\)
Chọn A.
Câu 23
Phép ${{V}_{\left( O;-3 \right)}}$ biến đường tròn $\left( C \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x+4y-4=0$ thành đường tròn có phương trình:
Lời giải :
Đường tròn (C) có tâm \(I\left( 1;-2 \right)\), bán kính \(R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}+4}=3.\)
Gọi (C’) là ảnh của (C) qua phép \({{V}_{\left( O;-3 \right)}}\) thì (C’) là 1 đường tròn có tâm \(I'={{V}_{\left( O;-3 \right)}}\left( I \right)\) và có bán kính \(R'=\left| -3 \right|R=3.3=9.\)
Vậy phương trình đường tròn (C’) là \({{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{\left( y-6 \right)}^{2}}=81\)
Chọn D.
Câu 24
Cho hình chóp S.ABCD. Chọn khẳng định sai?
Lời giải :
SABCD là hình chóp thì S không thuộc mp(ABCD) hay S, A, B, C không đồng phẳng. Vậy D sai.
Chọn D.
Câu 25
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng ?
Lời giải :
A sai. Hai đường thẳng lần lượt nằm trên hai mặt phẳng phân biệt thì chưa thể xác định được chéo nhau hay song song, hay cắt nhau.
B sai. Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau hoặc song song.
D sai. Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau hoặc cắt nhau.
Chọn C.
Câu 26
Cho tứ diện ABCD. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào SAI?
Lời giải :
Dựa vào hình vẽ ta thấy AC và BD là hai đường thẳng chéo nhau nên không thể cắt nhau. Vậy D sai.
Chọn D.
Câu 27
Cho 2 đường thẳng a, b chéo nhau. Trên a lấy hai điểm A, B. Trên b lấy 2 điểm C, D. Mệnh đề nào sau đây sai?
Lời giải :
\(AB\subset a,CD\subset b\). MÀ a và b chéo nhau nên AB và CD chéo nhau. Suy ra A đúng.
Giả sử \(E=AC\cap BD\) ta có: A, B, C, D, E đồng phẳng AB và CD cắt nhau. Mà AB và CD chéo nhau (Mâu thuẫn). Vậy AC và BD không cắt nhau.
Tương tự nếu AC và BD song song ta cũng chỉ ra được mâu thuẫn như trên. Vậy AC và BD chéo nhau.
Suy ra B đúng.
Chứng minh tương tự ta có AD và BC cũng chéo nhau. Suy ra C đúng.
Chọn D.
Câu 28
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác lồi với AB và CD không song song. Gọi I là giao điểm của 2 đường thẳng AB và CD. Gọi d là giao tuyến các mặt (SAB) và (SCD). Tìm d ?
Lời giải :
Gọi \(I=AB\cap CD\) ta có:
\(\begin{array}{l}I \in AB \Rightarrow I \in \left( {SAB} \right),I \in CD \Rightarrow I \in \left( {SCD} \right)\\S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\\ \Rightarrow \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SI \Rightarrow d \equiv SI\end{array}\)
Chọn D.
Câu 29
Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thuộc cạnh AC, BC sao cho MN không song song với AB. Gọi đường thẳng a là giao tuyến của (SMN) và (SAB). Tìm a?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và BC. Khi đó giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng song song với:
Lời giải :
(SAB) và (SCD) có điểm S chung.
\(\left. \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \supset AB\\\left( {SCD} \right) \supset CD\\AB\parallel CD\end{array} \right\} \Rightarrow \)Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng Sx // AB // CD.
Sx // BI.
Chọn C.
Câu 31
Cho hình bình hành ABCD nằm trong mặt phẳng (P) và một điểm S nằm ngoài mặt phẳng (P). Gọi M là điểm nằm giữa S và A; N là điểm nằm giữa S và B; giao điểm của hai đường thẳng AC và BD là O; giao điểm của hai đường thẳng CM và SO là I; giao điểm của hai đường thẳng NI và SD là J. Tìm giao điểm của mp(CMN) với đường thẳng SO là:
Lời giải :
Dễ thấy trong (SAC) có \)SO\cap CM=I.\)Mà \(CM\subset \left( CMN \right)\Rightarrow SO\cap \left( CMN \right)=I.\)
Chọn C.
Câu 32
Cho hình chóp S.ABCD như hình vẽ bên dưới. CÓ ABCD là tứ giác lồi. Với W là điểm thuộc cạnh SD, X là giao điểm của hai đường thẳng AC với BD và Y là giao điểm 2 đường thẳng SX với BW. Gọi P là giao điểm của DY và (SAB). Khẳng định nào dưới đây đúng?
Lời giải :
Trong (SBD) gọi \(P=DY\cap SB.\) Mà \(SB\subset \left( SBD \right)\Rightarrow DY\cap \left( SBD \right)=P.\)
Chọn A.
Câu 33
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC, G là trọng tâm tam giác BCD. Khi đó giao điểm của đường thẳng MG và mp(ABC) là:
Lời giải :
Ta có: \(\frac{DM}{DA}\ne \frac{DG}{DN}\,\,\left( \frac{1}{2}\ne \frac{2}{3} \right)\Rightarrow \) MG và AN không song song với nhau.
Gọi \(E=MG\cap AN.\) Mà \(AN\subset \left( ABC \right)\Rightarrow MG\cap \left( ABC \right)=E.\)
Chọn B.
Câu 34
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là:
Lời giải :
Ta có: (SAD) và (SBC) có điểm S chung.
\(\left. \begin{array}{l}\left( {SAD} \right) \supset AD\\\left( {SBC} \right) \supset BC\\AD\parallel BC\end{array} \right\} \Rightarrow \)Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng Sx // AD //BC.
Chọn B.
Câu 35
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là đa giác lồi, O là giao điểm của AC và BD, B’, C’ lần lượt là trung điểm của SB, SC. SD cắt (AB’C’) tại D’. Khi đó:
Lời giải :
Trong (SAC) gọi \(E=SO\cap AC'\Rightarrow E\in \left( AB'C' \right)\Rightarrow B'E\subset \left( AB'C' \right)\)
Trong (SBD) gọi \(D'=B'E\cap SD.\) Mà \(B'E\subset \left( AB'C' \right)\Rightarrow SD\cap \left( AB'C' \right)=D'.\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {AB'C'} \right) \cap \left( {SAC} \right) = AC'\\\left( {AB'C'} \right) \cap \left( {SBD} \right) = B'D'\\\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO\end{array} \right. \Rightarrow \) Các đường thẳng AC’, B’D’, SO đồng quy hoặc song song.
Mà \(AC'\cap SO=E\) nên các đường thẳng AC’, B’D’, SO đồng quy tại E.
Chọn A.
Câu 36
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và AC, d là giao tuyến của hai mặt phẳng (DMN) và (DBC). Xét vị trí tương đối của d và mp(ABC) là:
Lời giải :
MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // BC.
(DMN) và (DBC) có điểm D chung, hơn nữa \(MN\subset \left( DMN \right),BC\subset \left( DBC \right),MN\parallel BC\Rightarrow \) Giao tuyến của (DMN) và /(DBC) là đường thẳng d đi qua D và d // MN // BC.
Ta có: \(BC\subset \left( ABC \right)\Rightarrow d\parallel \left( ABC \right).\)
Chọn D.
Câu 37
Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình bình hành. Gọi M, N, Q lần lươt là trung điểm của BC, CD, SA. Thiết diện của (MNQ) với hình chóp là:
Lời giải :
Trong (ABCD) gọi \(E=MN\cap AB,F=MN\cap AD\Rightarrow E\in \left( SAB \right),F\in \left( SAD \right)\).
Trong (SAB) gọi \(H=QE\cap SB.\)Trong (SAD) gọi \(G=QF\cap SD.\)
Cho tứ diện có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a, M là trung điểm của AB. Mp(P) qua M song song với BC và CD cắt tứ diện theo 1 thiết diện có diện tích là:
Lời giải :
Gọi N, P lần lượt là trung điểm của AC và AD. Ta có: MN // BC, NP // CD.
(P) và (ABC) có điểm M chung.
\(\begin{array}{l}\left( P \right)\parallel BC \subset \left( {ABC} \right)\\
Cho tứ diện ABCD, M thuộc đoạn AB, thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua M song song với BD và AC là:
Lời giải :
\(\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( \alpha \right) \cap \left( {ABC} \right)\\\left( \alpha \right)\parallel AC \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \)Giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) và (ABC) là đường thẳng qua M và song song với AC, cắt BC tại N \(\Rightarrow MN\parallel AC.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}N \in \left( \alpha \right) \cap \left( {BCD} \right)\\\left( \alpha \right)\parallel BD \subset \left( {BCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \) Giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) và (BCD) là đường thẳng qua N và song song với BD, cắt CD tại P \(\Rightarrow NP\parallel BD.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}P \in \left( \alpha \right) \cap \left( {ACD} \right)\\\left( \alpha \right)\parallel AC \subset \left( {ACD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \) Giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) và (ACD) là đường thẳng qua P và song song với AC, cắt AD tại Q \(\Rightarrow PQ\parallel AC.\)
Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi ${{G}_{1}},{{G}_{2}}$ lần lượt là trọng tâm tam giác BCD và ACD. Khi đó đoạn thẳng ${{G}_{1}}{{G}_{2}}$ bằng:
Lời giải :
Ta có: \(\frac{E{{G}_{1}}}{EB}=\frac{E{{G}_{2}}}{EA}=\frac{1}{3}\Rightarrow {{G}_{1}}{{G}_{2}}\parallel AB\) (Định lí Ta-let đảo)
Khi đó ta có: \(\frac{E{{G}_{1}}}{EB}=\frac{1}{3}=\frac{{{G}_{1}}{{G}_{2}}}{AB}\Rightarrow {{G}_{1}}{{G}_{2}}=\frac{1}{3}AB=\frac{a}{3}.\)
Chọn B.
Kết quả
Nộp bài
Kết quả
Hoàn thành
Trở thành Membership ngay
Bạn cần đăng ký/gia hạn thành viên để làm bài tập này
Phổ biến nhất
Gói bất tận
G-member 1 năm
Thanh toán mỗi năm 1 lần
1.998.000 vnđ/1năm
Tài liệu: xem toàn bộ
Đề thi: Được thi toàn bộ
Thư viện Mega: được xem toàn bộ tài liệu do Gmember chia sẻ
Khoá học đào tạo Mega: được học và thi toàn bộ
Khoá học độc quyền: mua theo giá ưu đãi
Khoá học trực tiếp tiếng Trung Beehive : học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Nhật Beehive: học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Anh Beehive: học miễn phí