Các chất ở trạng thái nguyên chất không dẫn điện.Còn axit, bazơ, muối ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch dẫn điện.
Câu 4
Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và SO42- là gì?
Lời giải :
Đáp án B
Fe2(SO4)3 → 2Fe3++ 3SO42-
Câu 5
Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2, sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10%. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 bằng bao nhiêu?
Lời giải :
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3
Ban đầu: a 3a (mol)
Hiệu suất tính theo N2 hoặc H2 là như nhau ( do tỉ lệ mol của N2 và H2 = 2 :3)
Áp suất giảm chính là số mol khí giảm
Theo phương trình: ngiảm = 2 nN2 pư = 10% .4a = 0,4a
⇒ nN2 pư = 0,2a
H% = 0,2a/a.100% = 20% ⇒ Đáp án C
Câu 6
Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Lời giải :
Cl2 oxi hóa mạnh amoniac tạo ra N2 và HCl.
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.
Câu 7
Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do yếu tố nào sau đây?
Lời giải :
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Câu 8
Chỉ dùng dung dịch NH3 có thể nhận biết được dãy chất nào sau đây?
Lời giải :
Đánh STT từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
Nhỏ NH3 lần lượt vào từng ống nghiệm.
Ống nghiệm nào không thấy hiện tượng gì là ống nghiệm chứa KCl.
Ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành phức là ống nghiệm chứa ZnCl2.
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa MgCl2.
Câu 9
Số oxi hóa có thể có của N trong các hợp chất cộng hóa trị lần lượt là?
Lời giải :
Trong các hợp chất cộng hóa trị của N với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn N có số oxi hóa là – 3. Còn trong các hợp chất cộng hóa trị của N với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn N có thể có các số oxi hóa +1, +2, +3, +4 và +5.
Câu 10
Hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Xác định %khối lượng Fe trong hỗn hợp?
Lời giải :
Đáp án A
Fe+6 HNO3 đặc → Fe(NO3)3+ 3NO2+3 H2O
Cu+ 4HNO3→ Cu(NO3)2+ 2NO2+2 H2O
Đặt nFe= xmol; nCu= y mol
Ta có mhhX= 56x+ 64y= 12,0
Số mol khí NO2 là nNO2= 3x+ 2y= 0,5 mol
Giải hệ có x= 0,1; y=0,1 → %mFe=46,67%
Câu 11
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 duy nhất ở đkc. Giá trị của V là bao nhiêu?
Lời giải :
Fe+6 HNO3 đặc → Fe(NO3)3+ 3NO2+3 H2O
Ta có : nNO2= 3.nFe= 3. 8,4/56=0,45 mol → V=10,08 lít
Câu 12
Cho sơ đồ tổng hợp HNO3 như sau:
NH3→NO →NO2→HNO3
Biết hiệu suất mỗi phản ứng lần lượt là 60%; 50%; 80%.
Tính khối lượng HNO3 thu được nếu ban đầu dùng 44,8 lít khí NH3 (đktc)?
Lời giải :
Đáp án A
Theo bảo toàn nguyên tố N ta có;
nHNO3= nNH3= 2 mol → mHNO3=126 gam
Do hiệu suất mỗi phản ứng lần lượt là 60%; 50%; 80% nên
mHNO3 thực tế thu được= 126. 60%.50%.80%= 30,24 gam
Câu 13
Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch chứa hai muối và không thấy khí thoát ra. Vậy a,b có mối quan hệ với nhau là gì?
Lời giải :
Đáp án B
Khi cho kim loại Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy xuất hiện khí.
→ Sản phẩm khử là NH4NO3
PTHH:
4Mg+10 HNO3→ 4Mg(NO3)2+ NH4NO3+ 3H2O
a b mol
Suy ra 10a= 4b → 5a=2b
Câu 14
Để điều chế 50 ml dung dịch HNO3 0,1M cần dùng bao nhiêu thể tích khí NH3 (đktc)?
Lời giải :
Đáp án B
Các phương trình điều chế HNO3 từ NH3
4NH3 + 5O2→ 4NO + 6H2O
2NO + O2→2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O→ 4HNO3
Theo bảo toàn nguyên tố N ta có: nNH3= nHNO3=0,05.0,1=5.10-3 mol
→ VNH3=0,112 lít=112 ml
Câu 15
Khi cho kim loại Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy xuất hiện khí. Tổng số hệ số của các chất (là các số nguyên tối giản) có trong phương trình khi cân bằng là bao nhiêu?
Lời giải :
Khi cho kim loại Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy xuất hiện khí.
→ Sản phẩm khử là NH4NO3
PTHH:
4Mg+10 HNO3→ 4Mg(NO3)2+ NH4NO3+ 3H2O
→Tổng hệ số các chất là 22
Câu 16
Cho cacbon tác dụng với một lượng HNO3 đặc nóng vừa đủ. Sản phẩm là hỗn hợp khí X (gồm CO2 và NO2). Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng bao nhiêu?
Lời giải :
Đáp án B
C+ 4HNO3 đặc nóng→ CO2+ 4NO2+ 2H2O
Đặt số mol CO2 là x mol → nNO2= 4x mol
→mhh= mCO2+ mNO2= 44x+ 46.4x=228 x mol
Và nhh= nCO2+ nNO2= x+ 4x= 5x mol
M = 228x : 5x = 45,6 → dX/H2= 45,6/2=22,8
Câu 17
Khi so sánh NH3 và NH4+, phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải :
Trong NH3 nitơ có cộng hóa trị 3 còn trong NH4+ thì N có cộng hóa trị là 4.
Câu 18
(NH4)2SO4→NH4Cl→ NH4NO3
Trong sơ đồ X, Y lần lượt là các chất nào?
Lời giải :
Đáp án C
(NH4)2SO4+ BaCl2 (X) → BaSO4↓+ 2NH4Cl
NH4Cl+ AgNO3 (Y)→ AgCl↓ + NH4NO3
Đáp án A loại vì CaSO4 ít tan
Đáp án B loại vì HCl không phản ứng với (NH4)2SO4
Câu 19
Cho sơ đồ:
X → Y→ Z→ T→ X
Các chất X, T (đều chứa nguyên tố C trong phân tử) có thể lần lượt là những chất nào?
Lời giải :
CO2 (X) + 2NH3 → (NH2)2CO (Y) + H2O
(NH2)2CO +2 H2O → (NH4)2CO3 (Z)
(NH4)2CO3 → NH4HCO3 (T)+ NH3
NH4HCO3 →NH3+ CO2+ H2O
Vậy X là CO2 và T là NH4HCO3
Câu 20
Tính số mol P2O5 cần thêm vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH để sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau?
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
Lời giải :
Đáp án C
nH+= 0,02 mol; nOH-=0,04 mol
H+ + OH- → H2O
0,02 0,04
nOH- dư= 0,02 mol;
[OH-] dư= 0,02/0,2 = 0,1M
suy ra [H+]= 10-13 M suy ra pH=13
Câu 26
Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm hai bazo NaOH 0,1M + Ba(OH)2 0,075M để thu được dung dịch có pH=2?
Lời giải :
nHCl= 0,15V mol= nH+
nOH-= 0,1.0,1+ 0,075.2.0,1=0,025 mol
Dung dịch thu được sau phản ứng có pH= 2 nên axit dư