Đề thi học kì 2 Hóa học 11 cực hay có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với A g N O 3 / N H 3 dư thu được m gam bạc. Giá trị của m là

Câu 2 :

Nung 2,58 gam C u N O 3 2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước thu được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

Câu 3 :

Hỗn hợp X gồm H 2 , propan và propin (propan và propin có cùng số mol). Cho từ từ hỗn hợp X đi qua bột Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu dược một chất khí duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H 2

Câu 4 :

Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 H 2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng H 2 S O 4 đặc, bình (2) đựng C a ( O H ) 2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng lên 14,4 gam. Khối lượng bình (2) tăng lên là

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) ankađien liên hợp X sau đó hấp thụ heetsa sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch B a O H 2 0,15M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

Câu 6 :

Cho axit fomic tác dụng với các chất : KOH, N H 3 , CaO, Mg, Cu, N a 2 C O 3 , N a 2 S O 4 , C H 3 O H , C 6 H 5 O H . Số phản ứng xảy ra là

Câu 7 :

Tên gọi của hiđrocacbon C H 3 - C H C H C H 3 2 - C C - C H 2 - C H 3

Câu 8 :

Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

Câu 9 :

Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào 200ml dung dịch H 3 P O 4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là

Câu 10 :

Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với : Na, NaOH, NaHCO 3 . Số phản ứng xảy ra là

Câu 11 :

Cho dung dịch B a ( H C O 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch : C a C l 2 , C a ( N O 3 ) 2 , NaOH, N a 2 C O 3 , K H S O 4 , N a 2 S O 4 , C a ( O H ) 2 , H 2 S O 4 , HCl. Số trường hợp có tạo kết tủa là

Câu 12 :

Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở làm hai phần bằng nhau. Phần (1) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam nước. Phần (2) tác dụng với H 2 dư (Ni,t 0 ) thu được hỗn hợp X. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được thể tích khí C O 2 (đktc) là

Câu 13 :

Hai chất X, Y là đồng phân của nhau, đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C 7 H 8 O . Cả X và Y đều tác dụng với Na giải phóng H 2 . Y không tác dụng với dung dịch B r 2 . X phản ứng với nước brom theo tỉ lệ mol 1 : 3 tạo kết tủa X 1 ( C 7 H 5 O B r 3 ) . Các chất X và Y lần lượt là

Câu 14 :

Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một ankin, tỉ khối của X so với hiđro là 17,5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được khí C O 2 và hơi nước với số mol bằng nhau. Cho X qua dung dịch A g N O 3 / N H 3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Công thức cấu tạo của ankan, ankin lần lượt là

Câu 15 :

Cho 2,32 gam một anđehit X tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch A g N O 3 / N H 3 thu được 17,28 gam Ag. Thể tích khí H 2 (đktc) tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9 gam X là

Câu 16 :

Đốt cháy hết 1,12 lít (đktc) hỗn hợp gồm C 3 H 8 và một hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam và có 12,5 gam kết tủa. X là

Câu 17 :

Hỗn hợp X nặng 6,08 gam gồm hai ancol no đơn chức. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần (1) tác dụng với Na dư tạo ra 0,03 mol H 2 . Phần (2) đem oxi hóa tạo thành hỗn hợp hai anđehit. Cho hỗn hợp anđehit này tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư tạo ra 0,16 mol Ag. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Hỗn hợp X gồm:

Câu 18 :

Cho các chất sau : C 2 H 2 ; C 2 H 6 ; C H 3 C H O ; H C O O C H 3 ; H C O O N a ; ( C O O H ) 2 ; vinyl axetilen. Số chất phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo kết tủa là

Câu 19 :

Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit tương ứng với hiệu suất h% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia hết vào phản ứng tráng bạc thu được 16,2 gam bạc. Giá trị của h là

Câu 20 :

Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C 2 H 2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong C C l 4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là

Câu 21 :

Cho dãy các chất sau : A l , N a H C O 3 , N H 4 2 C O 3 , N H 4 C l , A l 2 O 3 , Z n , K 2 C O 3 , K 2 S O 4 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là

Câu 22 :

Hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức. Cho 1,1 gam X tác dụng với Na dư tạo ra 0,015 mol H 2 . Đem oxi hóa 1,1 gam X tạo thành hỗn hợp hai anđehit, cho hỗn hợp anđehit này tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư tạo ra 0.1 mol Ag. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Hỗn hợp X gồm :

Câu 23 :

Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 24 :

X là hợp chất thơm có công thức phân tử C 7 H 8 O 2 . X vừa có thể phản ứng với dung dịch NaOH, vừa có thể phản ứng được với C H 3 O H . Số công thức cấu tạo có thể có của X là :

Câu 25 :

Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở ( có một liên kết đôi C=C trong phân tử ) thu được V lít khí C O 2 (đktc) và a gam H 2 O . Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

Câu 26 :

Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HCl dư, thu được dẫn xuất clo Y chứa 55,905% khối lượng clo. M Y < 130 . Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 27 :

Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 4,48 lít khí C O 2 (đktc) và 4,5 gam nước. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm C H 3 C O O H , C x H y C O O H ( C O O H ) 2 thu được 14,4 gam H 2 O và m gam C O 2 . Mặt khác 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với N a H C O 3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí C O 2 . Giá trị của m là

Câu 29 :

Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit acrylic và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm 4 chất, đó là propanal, propan-1-ol, propenal và hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Dung dịch B tác dụng vừa đủ với V lít nước brom 0,2M. Giá trị của V là

Câu 30 :

Cho hỗn hợp X gồm C 2 H 2 H 2 qua xúc tác Ni nung nóng được hỗn hợp Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối của Y so với H 2 là 14,5. Tỉ khối của X so với H 2