Đề thi giữa kì 1 Hóa học 11 có đáp án (Bài kiểm tra số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoạt động là do

Câu 2 :

Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao. Nitơ tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxi trong không khí tạo thành hợp chất Y. Công thức của X, Y lần lượt là

Câu 3 :

Nitơ có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?

Câu 4 :

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N 2 bằng cách

Câu 5 :

Trong phòng thí nghiệm thường điều chế H N O 3 bằng phản ứng

Câu 6 :

Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch B a C l 2 , khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là

Câu 7 :

Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra một khí duy nhất ?

Câu 8 :

Phản ứng nhiệt không đúng là

Câu 9 :

Đem nung các chất sau: K N O 3 , N H 4 N O 3 , N H 4 N O 2 , N H 4 C l , B a H C O 3 2 , A g N O 3 , N H 4 C O 3 , F e C O 3 , C u N O 3 2 . Số chất khí (không kể hơi nước) thu được là

Câu 10 :

Dãy chuyển hóa dưới đây không thực hiện được ?

Câu 11 :

Cho P 2 O 5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một dung dịch gồm hai chất. Hai chất đó có thể là

Câu 12 :

Cho sơ đồ phản ứng sau :

C a 3 P O 4 2 X Y A g 3 P O 4

Cặp chất X, Y là

Câu 13 :

Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

Câu 14 :

Cho sơ đồ sau : X + Y C a 3 P O 4 2 + H 2 O , Số cặp chất X, Y thỏa mãn là

Câu 15 :

Amophot là hỗn hợp các muối

Câu 16 :

Nung một lượng N H 3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ N H 3 bị phân hủy là

Câu 17 :

Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch N H 4 2 S O 4 1M. Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Câu 18 :

Cho 14,8 gam C a O H 2 vào 150 gam dung dịch N H 4 2 S O 4 26,4% rồi đun nóng nhẹ thu được V lít (đktc) khí X (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khí dung dịch). Để đốt cháy hết V lít khí X trên cần vừa đủ lượng O 2 sinh ra khi nung m gam K C l O 3 (có xúc tác). Giá trị của m là

Câu 19 :

Cho 3 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam H N O 3 thu được khí X và dung dịch không chứa N H 3 N O 3 . Khí X là

Câu 20 :

Cho 3,58 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam H N O 3 dư thu được 0,04 mol NO và 0,06 mol N O 2 và dung dịch chứa m gam muối nitrat (không có N H 4 N O 3 ). Giá trị của m là

Câu 21 :

Nung 18,96 ham hỗn hợp X gồm Cu, C u N O 3 2 trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Để hòa tan hết Y cần dùng 400 ml dung dịch H N O 3 1M thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và a lần lượt là

Câu 22 :

Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch H N O 3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số mol H N O 3 đã phản ứng là

Câu 23 :

Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch N a N O 3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết C u 2 + ?

Câu 24 :

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp N a N O 3 , C u N O 3 2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O 2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng C u N O 3 2 trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 25 :

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp x mol A g N O 3 và y mol C u N O 3 2 được hỗn hợp khí có M ¯ = 42 , 5 . Tỉ số x y bằng:

Câu 26 :

Cho một miếng photpho vào 600 gam dung dịch H N O 3 18,9%. Phản ứng tạo H 3 P O 4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 3 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng miếng photpho ban đầu là

Câu 27 :

Cho phản ứng sau :

K M n O 4 + P H 3 + H 2 S O 4 K 2 S O 4 + M n O 2 + H 3 P O 4 + H 2 O

Sau khi cân bằng phản ứng hệ số của P H 3 H 2 S O 4 tương ứng là a và b. Tỉ lệ a : b có giá trị là

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 50 gam dung dịch NaOH 32%. Muối tạo thành trong dung dịch phản ứng là

Câu 29 :

Cho a mol P 2 O 5 vào 200 ml dung dịch NaOH 2,75M thì thu được dung dịch chứa 0,15 mol N a H 2 P O 4 . Giá trị của a và b là

Câu 30 :

Thủy phân hoàn toàn 7,506 gam halogenua của photpho (V) thu được hỗn hợp X gồm hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần 240 ml dung dịch NaOH 1,2M. Halogen đó là