Đề ôn thi Vật Lí 11 có lời giải (Đề 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Việc ghép nối tiếp các nguồn điện thành bộ để có được bộ nguồn có

Câu 2 :

Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì có được bộ nguồn có

Câu 3 :

Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện

Câu 4 :

Bộ nguồn song song là bộ nuồn gồm các nguồn điện

Câu 5 :

Suất điện động của bộ nguồn nối tiếp bằng

Câu 6 :

Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do

Câu 7 :

Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B trung hòa về điện. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?

Câu 8 :

Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

Câu 9 :

Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?

Câu 10 :

Đặt hai hòn bi thép không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động

Câu 11 :

Đặt hai hòn bi thép không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động.

Câu 12 :

Một quả cầu tích điện - 6,4.10 -7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?

Câu 13 :

Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một electron trong võ nguyên tử có độ lớn 0,533 m N. Khoảng cách electron này đến hạt nhân là

Câu 14 :

Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 36.10 -3 N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó

Câu 15 :

Xét nguyên tử heli, gọi F d và F hd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron là -1,6.10 -19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli là 6,65.10 -27 kg. Hằng số hấp dẫn là 6,67.10 -11 m 3 k g . s 2 . Chọn kết quả đúng?

Câu 16 :

Hai điện tích có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu

Câu 17 :

Biết điện tích của electron là -1,6.10 -19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron sẽ là bao nhiêu ?

Câu 18 :

Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Điện tích lúc đầu của quả cầu thứ nhất không thể là

Câu 19 :

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây không dãn, dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5cm. Lấy g = 10 m/s 2 . Độ lớn của q là

Câu 20 :

Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F q thì F và q là gì?

Câu 21 :

Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?

Câu 22 :

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

Câu 23 :

Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?

Câu 24 :

Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?

Câu 25 :

Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một điện tích âm?

Câu 26 :

Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng?

Câu 27 :

Ba điện tích điểm q 1 = + 2.10 -8 C nằm tại điểm A, q 2 = + 4.10 -8 C nằm tại một điểm B và q 3 = -0,684.10 -8 C nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B, C lần lượt là E A , E B và E C . Chọn phương án đúng ?

Câu 28 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = R 2 = 4 W ; R 3 = 6 W ; R 4 = 3 W ; R 5 = 10 W ; U AB = 48 V. Chọn phương án đúng?

Câu 29 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = R 3 = R 5 = 3 W ; R 2 = 8 W ; R 4 = 6 W ; U 5 = 6 V. Gọi x, y, z lần lượt là cường độ dòng điện chạy qua R 1 , R 2 và R 3 . Tổng (x + y + z) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 30 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = 8 W ; R 3 = 10 W ; R 2 = R 4 = R 5 = 20 W ; I 3 = 2 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 và hai đầu R 4 lần lượt là U R1 và U R4 . Tổng (U R1 + U R4 )

Câu 31 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 3 = R 4 . Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện qua R 2 là 2 A và U CD = 30 V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120 V thì U AB = 20 V. Giá trị của R 1

Câu 32 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó x = 12 V; r = 0,1 W ; R đ = 11 W ; R = 0,9 W . Biết đèn dây tóc sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là

Câu 33 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, trong đó nguồn điện có suất điện động 15 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 W , R 2 = 4 W và R 3 = 5 W . Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 lần lượt là

Câu 34 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, trong đó nguồn điện có suất điện động 24 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 W , R 2 = 4 W và R 3 = 5 W . Công của nguồn điện sinh ra trong 10 phút và công suất tỏa nhiệt ở điện trở R 2 lần lượt là

Câu 35 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, ξ = 96 V; r = 2 W ; R 1 = 2 W ; R 2 = 8 W ; R 4 = 16 W . Điện trở của các dây nối không đáng kể. Dùng vôn kế khung quay lí tưởng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì số chỉ vôn kế là

Câu 36 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, r = 2 W ; R 1 = 1 W ; R 2 = 4 W ; R 3 = 3 W ; R 4 = 8 W và U MN = 1,5 V. Điện trở của dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là

Câu 37 :

Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 30 V và điện trở trong 3 W , các điện trở R 1 = 12 W , R 2 = 27 W , R 3 = 18 W , vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là

Câu 38 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = 12 V ; r = 0,5 W ; R 1 = R 2 = 2 W ; R 3 = R 5 = 4 W ; R 4 = 6 W . Điện trở của ampeke và các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampeke là

Câu 39 :

Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 = 12 Ω, R 2 = 4 Ω, R 4 = 18 Ω, R 5 = 6 Ω, R Đ = 3 Ω, C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Dịch chuyển con chạy của biến trở R 3 để điện tích trên tụ C bằng 0. Tìm R 3 .

Câu 40 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 56 V, có điện trở trong không đáng kể, R 1 = R 2 = 15 W , R 3 = 30 W , C = 2 m F. Người ta chuyển khóa k liên tục giữa A và B sau những khoảng thời gian bằng nhau. Tìm cường độ dòng điện trung bình qua R 3 sau khi đã chuyển khóa k qua lại nhiều lần