Đề ôn thi Vật Lí 11 có lời giải (Đề 7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Điện năng được đo bằng

Câu 2 :

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

Câu 3 :

Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?

Câu 4 :

Công suất của nguồn điện được xác định bằng

Câu 5 :

Khi một động cơ điện đang hoạt đông thì điện năng được biến đổi thành

Câu 6 :

Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức nào?

Câu 7 :

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua

Câu 8 :

Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +4 C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.

Câu 9 :

Biết năng lượng điện trường trong tụ được tính theo công thức W = 1 2 . Q 2 C . Một tụ điện phẳng không khí đã được tích điện dương nếu dùng tay để làm tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì năng lượng điện trường trong tụ sẽ

Câu 10 :

Tụ điện C 1 có điện tích q 1 = 2.10 -3 C. Tụ điện có điện dung C 2 có điện tích q 2 = 10 -3 C. Chọn khẳng định đúng về điện dung của các tụ điện

Câu 11 :

Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 4 A liên tục trong 2 h thì phải nạp lại. Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20 giờ thì phải nạp lại

Câu 12 :

Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 8 A liên tục trong 1 h thì phải nạp lại. Tính suất điện động của acquy này nếu thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 86,4 kJ.

Câu 13 :

Một acquy thực hiện một công là 12 J khi dịch chuyển lượng điện tích 1 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luện là.

Câu 14 :

Một acquy có sau61t điện động là 24 V. Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó.

Câu 15 :

Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.10 19 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một phút ?

Câu 16 :

Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 2 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.

Câu 17 :

Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn này với một bóng đèn tạo thành mạch điện kín thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,9 A. Công của nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và công suất của nguồn lần lượt là

Câu 18 :

Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 0,5 A. Điện năng tiêu thụ trong 1 h là

Câu 19 :

Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 0,5 A. Tính tiền điện phải rả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1800 đ/kWh.

Câu 20 :

Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên ? Cho rằng giá tiền điện là 1800 đ/kWh.

Câu 21 :

Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V - 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ 25 0 C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 95% và nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kgK.

Câu 22 :

Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 110 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 0 C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kgK, hiệu suất của ấm là 90% . Công suất và điện trở của ấm điện lần lượt là

Câu 23 :

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai ?

Câu 24 :

Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 22 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R 1 và R 2 . Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I 1 và I 2 . Chọn phương án đúng.

Câu 25 :

Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 25 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R 1 và R 2 . Mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các bóng đèn lần lượt là P 1 và P 2 . Cho rằng điện trở của mỗi đèn có giá trị không đổi. Chọn phương án đúng?

Câu 26 :

Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220 V - 100 W đột ngột tăng lên tới 250 V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó? Cho rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức.

Câu 27 :

Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi e = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r 3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là

Câu 28 :

Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 2.10 -4 N. Độ lớn của điện tích đó là

Câu 29 :

Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 10 5 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.10 5 V/m.

Câu 30 :

Biết điện tích của electron là -1,6.10 -19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ dài của electron sẽ là bao nhiêu ?

Câu 31 :

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q 1 và q 2 = xq 1 (với - 5 < x < -2) ở khoảng cách R hút nhau với lực độ lớn lực là F 0 . Sau khi tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ

Câu 32 :

Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 36E và 4E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là

Câu 33 :

Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại O đặt điện tích Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là E và E 3 . Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là

Câu 34 :

Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C với AC = 2,5AB. Nếu tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8 Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là E A và E C . Giá trị của (E A + E B ) là

Câu 35 :

Hai điện tích điểm q 1 = +3.10 -8 C và q 2 = -4.10 -8 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Điểm nằm trên đường thẳng AB

Câu 36 :

ại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có hai điện tích q 1 = 12.10 -6 C, q 2 = 10 -6 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20 cm, BC = 5cm.

Câu 37 :

Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích điểm q 1 = + 16.10 -8 C và q 2 = -40.10 -8 C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4 cm và 3 cm.

Câu 38 :

Tại hai điểm A và B cách nhau 6cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = - 16 . 10 - 8 C , q 2 = 16 . 10 - 8 C . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC=BC=8cm

Câu 39 :

Tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = 12 . 10 - 8 C , q 2 = 9 . 10 - 8 C . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC=6cm, BC=9cm

Câu 40 :

Tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc M O B có giá trị lớn nhất. Để cường độ điện trường tại M là 4,48E thì điện tích tại O phải tăng thêm