ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 11 (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho m gam phenol (C 6 H 5 OH) tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H 2 (đktc), giá trị m của là

Câu 2 :

Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là

Câu 3 :

Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư, thu được 0,56 lít H 2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:

Câu 4 :

Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 2 và H 2 có tỉ khối đối với H 2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H 2 là 73/6. Số mol H 2 đã tham gia phản ứng là

Câu 5 :

Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH 3 OH và 0,2 mol C 2 H 5 OH với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C, khối lượng ete thu được là

Câu 6 :

Phenolphtalein X có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 60 : 3,5 : 16. Biết khối lượng phân tử của X nằm trong 300 đến 320u. Số nguyên tử cacbon của X là

Câu 7 :

Cho 3,38 gam hỗn hợp X gồm CH 3 OH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH tác dụng vừa đủ với Na, thấy thoát ra 672 ml H 2 (đktc) và thu được hỗn hợp chất rắn X 1 có khối lượng là

Câu 8 :

Thực hiện phản ứng c rackinh butan, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là

Câu 9 :

Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được dẫn xuất Y duy nhất. Trong phân tử Y, clo chiếm 38,38% về khối lượng. Tên gọi của X là

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm C 4 H 4 , C 4 H 2 , C 4 H 6 , C 4 H 8 và C 4 H 10 . Tỉ khối của X so với H 2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được CO 2 và 0,03 mol H 2 O. Giá trị của V là

Câu 12 :

Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H 2 . Dung dịch X có độ ancol bằng

Câu 13 :

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 4 và 0,1 mol CH 4 qua 100 gam dung dịch Br 2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br 2

Câu 14 :

Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp X (đktc) chứa 12% C 2 H 2 ; 10% CH 4 ; 78% H 2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:

2CH 4 ® C 2 H 2 + 3H 2 (1)

CH 4 ® C + 2H 2 (2)

Giá trị của V là

Câu 15 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 20/6. Giá trị của V là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H 2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam H 2 . Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H 2 bằng 143/14. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken bằng nhau. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 , có tỉ khối so với H 2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2

Câu 18 :

Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH 4 (đo ở đktc) ở 1500 o C, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH 4

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH, C 4 H 9 OH, bằng một lượng khí O 2 (vừa đủ), thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi (đktc). Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là

Câu 20 :

Hỗn hợp X gồm 3 ancol. Cho Na dư phản ứng với 0,34 mol X thì thu được 13,44 lít khí. Mặt khác, đốt cháy 0,34 mol X thì cần V lít khí oxi và thu được 52,8 gam CO 2 . Giá trị gần nhất của V là

Câu 21 :

Hỗn hợp X gồm CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH và H 2 O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H 2 O. Giá trị của m là

Câu 22 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 9,90 gam H 2 O. Nếu đun nóng 10,44 gam hỗn hợp X như trên với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm C 3 H 8 O 3 (glixerol), CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH và H 2 O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H 2 O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị gần nhất của m là

Câu 24 :

Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là:

Câu 25 :

Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với natri dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít H 2 (ở đktc). Giá trị V là

Câu 26 :

Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua xúc tác (H 2 SO 4 đặc , đun nóng ) thu được hỗn hợp Y gồm: ba ete, 0,27 mol olefin, 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H 2 O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y gần giá trị nào nhất

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức trong 1,4 mol O 2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là

Câu 28 :

Đun 1 mol hỗn hợp C 2 H 5 OH và C 4 H 9 OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C, thu được m gam ete. Biết hiệu suất phản ứng của C 2 H 5 OH là 60% và của C 4 H 9 OH là 40%. Giá trị của m là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 8 , thu được 1,68 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 30 :

Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol CH 3 COOH và 0,1 mol C 6 H 5 OH (phenol) là

Câu 31 :

Cho 9,2 gam axit fomic phản ứng với NaOH dư. Khối lượng muối khan thu được là

Câu 32 :

Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H 2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl 4 . Giá trị của m là

Câu 33 :

Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 0,3 mol khí H 2 . Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là

Câu 34 :

Hỗn hợp 3 ancol đơn chức X , Y , Z có tổng số mol là 0,08 và khối lượng là 3,38 gam . Xác định công thức phân tử của ancol Y, biết rằng Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và số mol ancol X bằng 5/3 tổng số mol của ancol Y và Z, M Y > M Z .

Câu 35 :

Thực hiện phản ứng crackinh m gam n-butan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H 2 là117/7. Giá trị của m là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, glixerol và etylen glicol. Cho m gam X phản ứng với natri dư, thu được 10,416 lít khí. Đốt cháy m gam X cần 36,288 lít O 2 thu được 28,62 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong X là (thể tích khí đo ở đkc)

Câu 37 :

Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (M x < M y ), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm; 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là

Câu 38 :

M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (M X < M Y < M Z ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO 2 (đktc) và 46,44 gam H 2 O.

- Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br 2 .

- Đun nóng phần III với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO 2 và 1,252 mol H 2 O. Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là:

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm ancol đơn chức Y và ancol hai chức Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho m gam hỗn hợp X phản ứng hết với Na thu được 5,712 lít H 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 23,76 gam CO 2 . Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là

Câu 40 :

Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp M gồm 2 ancol X, Y (M X < M Y ), thu được 11,2 gam 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp M (140 o C, có xúc tác thích hợp), thu được 8,895 gam các ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là