ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 11 (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho dãy các chất sau: metan, propen, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử là
Metol C 10 H 20 O và menton C 10 H 18 O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng?
Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3-đien. Mệnh đề nào dưới đây là đúng khi nhận xét về các chất trên?
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7 H 8 O 2 . Tìm công thức cấu tạo của X biết: X tác dụng với Na giải phóng hiđro, với ; trung hoà 0,2 mol X cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.
Các chất hữu cơ đơn chức Z 1 , Z 2 , Z 3 có CTPT tương ứng là CH 2 O, CH 2 O 2 , C 2 H 4 O 2 . Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z 3 là
Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch kali pemanganat thì được kết quả: X chỉ làm mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z phù hợp là
Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Số liên kết và liên kết trong phân tử vinylaxetilen: CH C-CH=CH 2 lần lượt là?
Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO 2 và hơi H 2 O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 8 H 10 O 2 . X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, cho X tác dụng với Na thì số mol H 2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H 2 O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho các chất sau: C 2 H 6 , C 2 H 4 , C 4 H 10 và benzen. Chất nào phản ứng với dung dịch nước brom?
Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường ?
Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, đivinyl, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br 2 ở điều kiện thường là
Cho dãy hiđrocacbon: propen, cumen, stiren, hexan, buta-1,3-đien và isopren. Số hiđrocacbon trong dãy phản ứng được với dung dịch Br 2 là
Cho dãy các chất:
CH≡C–CH=CH 2 ; CH 3 COOH;
CH 2 =CH–CH 2 –OH;
CH 3 COOCH=CH 2 ;
CH 2 =CH 2 .
Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
Cho các chất sau: propen; isobutilen; propin; buta-1,3-đien; stiren và etilen. Số chất khi tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 cho 2 sản phẩm là
Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metylbut-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br 2 , vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO 3 /NH 3 là
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 ?
Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C 6 H 6 , X có mạch cacbon không nhánh. X làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H 2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C 6 H 12 . X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư tạo ra C 6 H 4 Ag 2 . X và Y là
Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (M X < M Y < M Z < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư. Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H 2 (Ni, t o ).
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
(d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3-đien. Mệnh đề nào dưới đây là đúng khi nhận xét về các chất trên?
Cho dãy các chất sau: metan, propen, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
Với các chất: butan, buta-1,3-đien, propilen, but-2-in, axetilen, metylaxetilen, isobutan, isobutilen, anlen (propađien). Chọn phát biểu đúng về các chất trên:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O thì X là ankin.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định
(g) Hợp chất C 9 H 14 BrCl có vòng benzen trong phân tử
Số phát biểu đúng là
Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn (hình bên). Có %C = 81,553 ; %H = 8,738 ; %N = 4,531 còn lại là oxi. Vậy trong công thức phân tử Methadone có số nguyên tử H là
Đun nóng hỗn hợp 5 ancol no, đơn chức, mạch hở với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
Cho các hỗn hợp ancol sau: Hỗn hợp 1:
(CH 3 OH + CH 3 CH 2 CH 2 OH); hỗn hợp 2: (CH 3 OH + C 2 H 5 OH); hỗn hợp 3: (CH 3 CH 2 CH 2 OH + (CH 3 ) 2 CHOH); hỗn hợp 4 (C 2 H 5 OH + CH 3 CH 2 CH 2 OH). Đun các hỗn hợp đó với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở 140 o C và 170 o C. Số hỗn hợp sau phản ứng thu được 3 ete nhưng chỉ thu được 1 anken là
Đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3 OH và các đồng phân của C 3 H 7 OH với xúc tác H 2 SO 4 đặc có thể tạo ra bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?
X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M Z = 1,875M X . X có đặc điểm là
Chất hữu cơ X no chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C 4 H 10 O x . Cho a mol X tác dụng với Na dư thu được a mol H 2 , mặt khác khi cho X tác dụng với CuO, t o thu được chất Y đa chức. Số đồng phân của X thoả mãn tính chất trên là
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C 8 H 10 O?
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 8 H 10 O 2 . X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H 2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H 2 O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H 2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y (không chứa but-1-in) có tỉ khối đối với H 2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br 2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
X là hiđrocacbon, có phân tử khối nhỏ hơn của toluen. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 16,8 lít O 2 (ở đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 0,8 lít dung dịch Ba(OH) 2 1M (dư) (d = 1,1 gam/cm 3 ), thu được x gam kết tủa và 793,6 gam dung dịch Y. Khi cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 sau một thời gian phản ứng thu được 28 gam kết tủa. Giá trị của x và công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 3,36 lít X (đktc) vào bình đựng dung dịch nước brom dư thấy có 40 gam brom tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít X (đktc) thu được 15,4 gam CO 2 . Hỗn hợp X gồm:
Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2 . Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được m gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Y. Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Hỗn hợp M gồm
CH 3 CH 2 OH, CH 2 =CHCH 2 OH,
CH 3 COOH, CH 2 =CHCOOH,
HCOOCH 3 .
Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được 0,35 mol CO 2 và 0,35 mol H 2 O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ x%. Giá trị của x là