Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật có lời giải chi tiết (P5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 2 :

Tiêu hoá là quá trình

Câu 3 :

Khi nói về tiêu hóa ở đột vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 4 :

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

Câu 5 :

Trong hệ dẫn truyền tim, xung được lan truyền theo chiều nào sau đây?

Câu 6 :

Trong quá trình tiêu hóa ở cừu, thức ăn sau khi được đưa đến dạ lá sách thì sẽ di chuyển theo con đường nào sau đây?

Câu 7 :

Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó Hiss nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây?

Câu 8 :

Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 9 :

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

Câu 10 :

Khi nói về tuần hoàn của người, phát biểu sau đây đúng?

Câu 11 :

Tiêu hóa là quá trình

Câu 12 :

Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:

I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.

II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn

IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

Câu 13 :

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức

Câu 14 :

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?

Câu 15 :

Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:

Câu 16 :

Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?

I. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.

II. Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi khế

III. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.

Số phương án đúng là

Câu 17 :

Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

Câu 18 :

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây thuộc về thú ăn thực vật?

I. Có ruột ngắn.

II. Có manh tràng kém phát triển.

III. Có vi sinh vật cộng sinh tiêu hóa xenlulozo trong dạ dày hoặc manh tràng.

IV. Răng nanh và răng cửa thường giống nhau, răng hàm lớn thích nghi với việc nhai thức ăn.

Câu 19 :

Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ

Câu 20 :

Ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều vì

Câu 21 :

Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?

Câu 22 :

Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?

I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

II. Khí O 2 khuếch tán vào và khí CO 2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O 2 và CO 2 giữa trong và ngoài cơ thể.

III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.

IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da.

Câu 23 :

Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:

I. Mang có nhiều cung mang.

II. Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.

III. Mang có khả năng mở rộng.

IV. Mang có diềm nắp mang.

Số phương án trả lời đúng là:

Câu 24 :

Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:

Câu 25 :

Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?

Câu 26 :

Côn trùng hô hấp

Câu 27 :

Hệ đệm bicácbônát (NaHCO 3 /Na2CO 3 ) có vai trò nào sau đây?

Câu 28 :

Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?

I. pH máu tăng.

II. Huyết áp giảm.

III. Áp suất thẩm thấu tăng.

IV. Thể tích máu giảm.

Câu 29 :

Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.

II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.

III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.

IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.

Câu 30 :

Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là:

Câu 31 :

Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Hoạt động hấp thu ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.

II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

III. Phổi thải CO 2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

IV. Thận thải có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

Câu 32 :

Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?