Câu hỏi lý thuyết về Axit cacboxylic
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất A là anđêhit không no, hở chứa một liên kết đôi và hai chức . Công thức tổng quát của A là:
Axit X có công thức tổng quát là C n H 2n – 2 O 4 thuộc loại axit nào sau đây:
Chất X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol là:
Axit X no, mạch hở có công thức thực nghiệm là (C 3 H 4 O 3 ) n . Vậy công thức phân tử của X là:
Chất C 8 H 8 O 2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:
Chất C 4 H 6 O 2 có mấy đồng phân là axit mạch hở :
Chất C 9 H 8 O 2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen :
Đốt cháy a mol axit X đơn chức được x mol CO 2 và y mol H 2 O. Tìm công thức tổng quát của X biết rằng x - y = a;
Phản ứng nào chứng minh tính axit của axit axetic mạnh hơn phenol:
Phân biệt các chất riêng biệt sau : phenol; axit axetic và axit acrylic bằng dung dịch nào
C ho các chất: HCOOH; CH 3 CHO; C 2 H 5 OH; CH 3 COOH . Phân biệt các chất trên bằng
Dung d ị ch axit axetic phản ứng đư ợ c với t ấ t cả các chất trong dãy nào sau đây?
Phát biểu nào không đúng :
T ổ ng số hợp c hất hữu cơ no, đơn chức, m ạch hở, có cùng công t h ức p h ân t ử C 5 H 10 O 2 , phản ứng đư ợ c với dung d ị ch NaOH n h ưng không có phản ứng tráng bạc là
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, t o ), t ạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là:
Cho sơ đồ : eten à etanol à etanal à axit etanoic à etyl axetat . Có mấy biến hoá không xảy ra theo chiều ngược lại :
Cho các chất : (1) axit propionic ; (2) axit axetic ; (3) etanol ; (4) đimetyl ete. Nhiệt độ sôi biến đổi :
Dãy gồm các chất sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là :
Dãy gồm các chất sắp sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái qua phải là :
Cho các axit sau : C 2 H 4 O 2 (X) ; C 2 H 2 O 4 (Y) ; C 3 H 4 O 2 (Z) ; C 3 H 6 O 2 (G). Tính axit biến đổi như sau :
Cho các chất: (1) etanol; (2) phenol; (3) axit acrylic; (4) axit axetic; (5) axit propanoic; (6) ancol benzylic; (7) axit fomic; (8) etanal; (9) nước; (10) axit oxalic . Tính axit biến đổi như sau:
thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là :
Hai chất X và Y có cùng cô n g thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Chất X phản ứng đư ợ c v ớ i k i m loại Na và th a m gia p h ản ứng tráng bạ c . Chất Y phản ứ ng đư ợ c v ớ i kim lo ạ i N a và hoà tan đư ợ c CaC O 3 . Công thức của X, Y lần lư ợ t là:
Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C ), hở; (7) ankin; (8) anđêhit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn ,hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C ), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO 2 và H 2 O bằng nhau là :
Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO 3 thì đều tạo ra a mol khí . Tìm X :
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO 2 . Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO 2 . Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO 2 . Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO 2 . Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO 2 . Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO 2 . Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X