Các định luật bảo toàn trong hóa học

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho 5,6 gam bột sắt tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản úng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 2 :

Nung nóng 5,6 gam sắt trong bình kín chứa một lượng oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y thì tạo thành kết của Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 3 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6 ,4 gam Cu và 16,0 gam CuO trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 4 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg vào dung dịch HNO 3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối của kim loại và hỗn hợp khí gồm 0,01 1mol N 2 , 0,02 mol NO. Số mol HNO 3 đã phản ứng là

Câu 5 :

Nung nóng hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Z gồm 0,19 mol NO 2 , 0,04 mol O 2 và rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong 968 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa các muối và V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 6 :

Đốt cháy m gam cacbon trong hình kín chứa oxi, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X có thể tích 3,36 lít (đktc) và vẫn còn khả năng phản ứng với oxi. Giá trị của m là

Câu 7 :

Hoàn tan hoàn toàn m gam X gồm Al, Ba, Na, K vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H 2 . Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H 2 SO 4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của BaSO 4 trong kết tủa gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 8 :

Nhiệt phân 2m gam bạc nitrat trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thì còn lại (1,5m + 5) gam chất rắn và thu được 6,2 gam hỗn hợp khí. Giá trị của m là

Câu 9 :

Nhiệt phân m gam bạc nitrat trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 6,2 gam hỗn hợp khí. Giá trị của m là

Câu 10 :

Cho 3,25 gam bột Zn vào V ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,15M và Cu(NO 3 ) 2 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,495 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X chứa một muối. Giá trị của V là

Câu 11 :

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,15M và Cu(NO 3 ) 2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là

Câu 12 :

Cho m gam FeO phản ứng với dung dịch axit HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa (m + 11) gam muối. Giá trị của m là

Câu 13 :

Hòa tan hoàn toàn 50 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO, Fe 3 O 4 trong dung dịch axit HCl vừa đủ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y chứa 105 gam muối clorua kim loại. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư?

Câu 14 :

Nung m gam hỗn hợp KClO 3 và KMnO 4 thu được chất rắn Y và O 2 , biết KClO 3 phản ứng hết, còn KMnO 4 còn dư một phần, trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng, trộn lượng O 2 trên với không khí theo tỉ lệ 1:3 trong bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z, cho vào bình 0,528 gam Cacbon rồi đốt cháy hết thì thu được hỗn hợp khí T gồm N 2 , O 2 , CO 2 trong đó CO 2 chiếm 22,92% về thể tích. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 15 :

Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO 3 ) 2 . Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được m gam hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO 2 (0,19 mol), CO 2 , O 2 . Giá trị của m là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hoàn tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H 2 . Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H 2 SO 4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng kim loại Ba trong X là

Câu 17 :

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H 2 ). Cho dung dịch BaCl ­2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì luợng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 18 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gốm Na 2 CO 3 , Fe 3 O 4 (a mol), KHCO 3 (2a mol), MgO trong 400 gam dung dịch H 2 SO 4 17,15% thu được (m + 42,68) gam muối trung hòa, không còn axit dư lại, CO 2 và 345,44 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 19 :

Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2+ ; 0,03 mol K + ; x mol Cl - ; y mol S O 4 2 - . Tổng khối lượng các chất tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị x và y lần lượt là

Câu 20 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu 2 S vào axit HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

Câu 21 :

Dung dich X gồm NaOH, NaAlO 2 . Cho từ từ dung dịch HCl vào X, nếu số mol HCl bằng 0,05 thì thu được m gam kết tủa, với 0,12 mol HCl thì khối lượng kết tủa là (m - 0,78) gam. Tổng số mol hai chất tan trong X là

Câu 22 :

Một bình kín chứa 5,4 gam bột nhôm, thêm vào bình m gam bột kẽm và 6,72 lít O 2 (đktc). Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy còn dư lại 0,05 mol O 2 . Giá trị của m là

Câu 23 :

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O ­4 phản ứng với dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối và còn lại 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg vào dung dịch HNO 3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối của kim loại và hỗn hợp khí gồm 0,01 mol N 2 , 0,02 mol NO. Số mol HNO 3 đã phản ứng là

Câu 25 :

Đốt chảy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp rắn X. Mặt khác hòa tan hết 15 gam X trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm N 2 và 0,015 mol khí N 2 O. Số mol HNO 3 phản ứng là

Câu 26 :

Hòa tan hết m gam chất rắn A gồm Fe; FeS; FeS 2 bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí màu nâu duy nhất và dung dịch Y. Cho một ít bột đồng vào Y. Đun nóng không có khí thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 27 :

Cho 36,76 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 tác dụng vừa đủ với HNO 3 thu được dung dịch Y chứa hai muối nitrat (muối có khối lượng phân tử nhỏ chiếm 1/3 về số mol) và 2,016 lít NO (sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 28 :

Cho hỗn hợp A gồm sắt và các oxit tương ứng. Hòa tan 47,4 gam A trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch B chỉ chứa các muối có số mol bằng nhau và 0,3 mol khí SO 2 . Thêm Ba(OH) 2 dư vào B thu được m gam kết tủa. Giá của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 29 :

Cho hỗn hợp X gồm Zn, Mg. Lấy m gam X phản ứng với dung dịch axit HCl dư thì thu được 0,1 mol H 2 . Cùng lượng X này tác dụng với HNO 3 dư thì sinh ra V ml khí N 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

Câu 30 :

Cho hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg. Lấy m gam X phản ứng với dung dịch axit HCl dư thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol H 2 . Cùng lượng X này tác dụng với HNO 3 dư thì sinh ra 560 ml khí N 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng Fe trong m gam X là

Câu 31 :

Hòa tan hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3 , Fe 2 O 3 bằng dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Z và 0,27 mol hỗn hợp khí gồm NO 2 , CO 2 . Nếu cho cùng lượng X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thì thu được 0,165 mol hỗn hợp CO 2 , SO 2 . Phần trăm khối lượng của Fe 2 O 3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 32 :

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2 O 3 nung nóng một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 vừa đủ thì thu được hỗn hợp khí gồm 0,11 mol NO và 0,07 mol NO 2 . Khối lượng muối Fe(NO 3 ) 2 trong T là

Câu 33 :

Nung nóng m gam hỗn hợp H gồm Cu, CU(NO 3 ) 2 , Fe, Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , thu được hỗn hợp rắn X và 8,96 lít một khí Z (đktc). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 4,032 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe(OH) 2 , FeCO 3 (trong đó Fe 3 O 4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO 3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m+ 284,4)() gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO 2 . Tỉ khối của Z so với H 2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 Giá trị của m là

Câu 35 :

Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO 3 , FeS, Cu(NO 3 ) 2 (Oxi chiếm 47,818% về khối lượng) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO 2 , NO 2 , O 2 , SO 2 . B phản ứng với HNO 3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO 3 phản ứng) thu được dung dịch C và 0,13 mol NO 2 , 0,01 mol CO 2 . C tác dụng với BaCl 2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc, NO 2 là sản phẩm khử duy nhất của N +5 Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 36 :

Cho hỗn hợp X chứa Mg; FeO; Fe(OH) 2 ; Cu; FeCO 3 trong đó các kim loại đơn chất chiếm 31,683% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 28,28 gam X trong dung dịch Y chứa 0,21 mol KNO 3 và 1,16 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua; nitrat của kim loại và hỗn hợp khí A chứa 0,03 mol CO 2 và z mol N 2 . Thêm NaOH vừa đủ vào Z, lọc bỏ phần kết tủa thì thu được dung dịch T chứa 78,87 gam muối. Biết Z không phản ứng với HCl. Phần trăm khối lượng Fe(OH) 2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 và FeCO 3 vào dung dịch chứa H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO 2 , NO, N 2 , H 2 ) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 trong X là

Câu 38 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO 2 ; CO; H 2 ; H 2 O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe 3 O 4 và FeCO 3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe; FeO; Fe 3 O 4 ; hơi nước và 0,2 mol CO 2 . Chia Y làm hai phần bằng nhau:

Phần một hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO 3 và 0,025 mol H 2 SO 4 thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.

Phần hai hòa tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được dung dịch Z chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO 2 duy nhất.

Giá trị của a là

Câu 39 :

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

Câu 40 :

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2 SO 4 đặc, nóng (giả thiết SO 2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

Câu 41 :

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 42 :

Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2 O 3 ), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Câu 43 :

Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

Câu 44 :

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

Câu 45 :

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4 . Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 46 :

Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H 2 SO 4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

Câu 47 :

Thể tích dung dịch HNO 3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

Câu 48 :

Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

Câu 49 :

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 , thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là

Câu 50 :

Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO 4 0,5M. Giá trị của V là

Câu 51 :

Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 52 :

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 53 :

Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2 SO 4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

Câu 54 :

Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl 2 . Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

Câu 55 :

Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

Câu 56 :

Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 57 :

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là

Câu 58 :

Thực hiện hai thí nghiệm:

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO 3 1M thoát ra V 1 lít NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO 3 1M và H 2 SO 4 0,5M thoát ra V 2 lít NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khi đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V 1 và V 2

Câu 59 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lí khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

Câu 60 :

Tiến hành hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V 1 lít dung dịch Cu(NO 3 ) 2 1M;

Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V 2 lít dung dịch AgNO 3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V 1 so với V 2

Câu 61 :

Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:

Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H 2 ;

Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, sinh ra y mol khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là

Câu 62 :

Cho một mẫu hợp kim Na – Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H 2 SO 4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

Câu 63 :

Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là

Câu 64 :

Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 65 :

Dung dịch X chứa các ion: F e 3 + , S O 4 2 - , N H 4 + , C l - Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;

Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dụng dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

Câu 66 :

Nung một hỗn hợp chất rắn gồm a mol FeCO 3 và b mol FeS 2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2 O 3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết rằng các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4 , thể tích các chất rắn không đáng kể)

Câu 67 :

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl 3 . Giá trị của m là

Câu 68 :

Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 , thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khi hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO 3 ) 2 trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 69 :

Dung dịch X chứa 0,12 mol Na + ; x mol SO 4 2- ; 0,12 mol Cl - và 0,05 mol NH 4 + . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 70 :

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O 2 , đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản úng với chất rắn X là

Câu 71 :

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 10% thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

Câu 72 :

Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H 2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 73 :

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na 2 O và Al 2 O 3 vào H 2 O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO 2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

Câu 74 :

Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2 SO 4 , tỉ lệ mol tương úng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

Câu 75 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 20 và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nưóc, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 76 :

Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 77 :

Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam AI bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2 O và N 2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 78 :

Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O 2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO 3 0,06 mol H 2 SO 4 , thu được dung dịch Y (không chúa NH 4 ) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là

Câu 79 :

Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO 3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất , ở đktc). Số mol HNO 3 đã phản ứng là

Câu 80 :

Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết vói lượng dư dung dịch HNO 3 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là

Câu 81 :

Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 82 :

Hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2 O 3 . Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HC 1 (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH) 2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 83 :

Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O 2 , thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HC 1 vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa z. Nung Z trong không khí đến khôi lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 84 :

Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nưóc (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản úng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 85 :

Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N 2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là

Câu 86 :

Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 87 :

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của X so với H 2 là 16,4. Giá trị của m là

Câu 88 :

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO 3 . Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO 2 (không có sản phẩm khử khác của N +5 . Biết lượng HNO 3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là

Câu 89 :

Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu 2 S, CuS, FeS 2 và FeS tác dụng hết với HNO 3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO 2 (ỏ đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 90 :

Chia hỗn hợp X gồm K, AI và Fe thành hai phần bằng nhau.

Cho phần một vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).

Cho phần hai vào một lượng dư H 2 O, thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc).

Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là

Câu 91 :

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là

Câu 92 :

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chúa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

Câu 93 :

Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thòi gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn z. Giá trị của m là

Câu 94 :

Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO 3 ) 2 và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thòi gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là

Câu 95 :

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y và Cu bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

Câu 96 :

Hòa tan hết 12,5 gam hỗn hợp gồm M và M 2 O (M là kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch X chứa 16,8 gam chất tan và 2,24 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là

Câu 97 :

Hòa tan hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm một số kim loại kiềm và các oxit tương ứng vào nước dư thu được 29 gam sản phẩm (gồm các chất tan trong dung dịch và khí H ). Biết trong X, oxi chiếm 14,68% về khôi lượng. Tổng số mol các kim loại trong X là

Câu 98 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH) 2 . Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 99 :

Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl 2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO 3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Giá trị của V là

Câu 100 :

Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H 2 . Khí Y có tỉ khối so vói H 2 bằng 11,4. Giá trị của m là

Câu 101 :

Cho lượng dư Mg tác dụng vói dung dịch gồm HC 1 , 0,1 mol KNO 3 và 0,2 mol NaNO 3 . Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so vói H 2 13 . Giá trị của m là

Câu 102 :

Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chúa 1,2 mol HNO 3 thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 103 :

Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vói 1 lít dung dịch gồm AgNO 3 a mol/1 và Cu(NO 3 ) 2 2a mol/1, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vói dung dịch H 2 SO 44 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

Câu 104 :

Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 , thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 , ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khôi lượng của Fe trong X là

Câu 105 :

Cho m gam Mg phản ứng hết với dung dịch A chứa 0,1 mol AgNO 3 và 1 mol Fe(NO 3 ) 3 thu được dung dịch B và m gam chất rắn. Mặt khác m gam Mg trên tan hết trong hỗn hợp gồm HC 1 (dư) và KNO 3 , thu được dung dịch chứa p gam muối và 4,032 lít hỗn hợp X (đktc) gồm H 2 ; N 2 ; N 2 O; NO; NO 2 trong đó khối lượng X là 4,28 gam, số mol khí H 2 là 0,05; số mol khí NO bằng số mol khí N 2 O. Giá trị của p là

Câu 106 :

Hỗn hợp X gồm Al, Fe 3 O 4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08 m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 107 :

Dẫn một luồng khí CO qua 34,4 gam hỗn hợp X chứa CuO; Fe 2 O 3 ; MgO (trong đó Oxi chiếm 29,3% về khối lượng), sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và V lít khí CO 2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 0,1 mol hỗn hợp khí T gồm NO; NO 2 có khối lượng 3,32 gam. Thêm NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 44,38 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 108 :

Dẫn luồng khí CO qua 48 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2 O 3 nung nóng một thòi gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 thu được dung dịch T chỉ chứa 130,52 gam muối nitrat của kim loại và hỗn hợp khí chứa 0,11 mol NO và 0,07 mol NO 2 . Khối lượng muôi Fe(NO 3 ) 3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 109 :

Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 bằng dung dịch chúa 0,1 mol H 2 SO 4 và 0,5 mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO 2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng vói 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.

- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 110 :

Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO 3 ) 2 trong điều kiện không có không khí, sau một thòi gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và O 2 . Hòa tan hoàn toàn X bằng

650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muôi clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí z gồm N 2 và H 2 . Tỉ khối của Z so vói He bằng 5,7. Giá trị của m gần nhất vói giá trị nào sau đây?

Câu 111 :

Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Mg(NO 3 ) 2 sau một thòi gian thu được hỗn hợp rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O 2 . Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl thu được dung dịch chỉ chúa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T gồm N 2 và H 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 11,4. Giá trị của m gần nhất vói giá trị nào sau đây?

Câu 112 :

Nhiệt phân một thời gian hỗn hợp rắn X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO 3 ) 2 thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí z gồm NO 2 và O 2 . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chúa 2,3 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chúa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí E gồm hai đơn chất: khí không màu có tỷ khôi so với H 2 bằng 7,5. Biết thể tích các khí đo ở đktc, khôi lượng muối có trong dung dịch T là

Câu 113 :

Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO 3 ) 2 . Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO 2 (0,19 mol), CO 2 , O 2 . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa m gam HC 1 sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa (m + 30,184) gam các muối và a mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu(NO 3 ) 2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 114 :

Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH) 2 , FeCO 3 và Fe 3 O 4 (trong đó Fe 3 O 4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO 2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 có tỉ khối so vói H 2 là 18,5. sốmol HNO 3 phản ứng là

Câu 115 :

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , Fe(OH) 3 và FeCO 3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối so vói H 2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chúa 0,57 mol HNO 3 thu được dung dịch chứa 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (đktc) trong đó có khí NO. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 116 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4 IM. Sau phản úng, thu được dung dịch Y chúa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ vối 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khôi lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 117 :

Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe 3 O 4 ; CuO vào dung dịch HC 1 , thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H 2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khôi lượng Fe 3 O 4 trong X là

Câu 118 :

Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng vói V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm Cl 2 và O 2 (có tỉ khối hơi với H 2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào đung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H 2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO 3 dư, thu đuợc 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A

Câu 119 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO 3 ) 2 , MgSO 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 120 :

Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO 3 , Fe 2 O 3 , ZnO, MgCO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 24,5% thu được dung dịch X chứa (m + 37,24) gam muối, 193,08 gam H 2 O và có khí CO 2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì xuất hiện 139,8 gam kết tủa. Biết phân tử khối trung bình của H bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe 2 O 3 trong H gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 121 :

Một loại nước tự nhiên có chứa [Ca 2+ ]=4.10 -4 M; [HCO 3 - ]=3.10 -4 M còn lại là ion Cl - . Để làm mềm loại nước này thường có 2 cách:

- Cách 1: Cho tác dụng với lượng vừa đủ Na 2 CO 3 .

- Cách 2: Cho tác dụng vừa đủ với CaO để loại bỏ phần nước cứng tạm thời rồi sau đó tác dụng vừa đủ với Na 2 CO 3 .

Một nhà máy sản xuất nước sinh hoạt có công suất trung bình 100000 m 3 /1 ngày đêm, dùng nguồn nước trên để sản xuất nước sạch (giả thiết là nước mất hoàn toàn độ cứng) nếu sử dụng cách 2 thì 1 năm (365 ngày) nhà máy nước này sẽ tiết kiệm được so với cách 1 khoảng bao nhiêu triệu đồng (biết đơn giá Na 2 CO 3 : 6000 đ /1kg; CaO: 1000 đ /1kg).

Câu 122 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO 2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 123 :

Hỗn hợp X gồm Al, K, K 2 O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H 2 . Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2 SO 4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là

Câu 124 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , Na, K vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,025 mol khí H 2 . Cho từ từ đến hết 80ml dung dịch HCl 1M vào Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và kết tủa T. Khối lượng muối nhôm clorua trong Z là

Câu 125 :

Hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H 2 . Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H 2 SO 4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là

Câu 126 :

Cho m gam hỗn hợp Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O 2 và 0,03 mol Cl 2 , rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X , sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 Giá trị của m là

Câu 127 :

Hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 128 :

Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO 3 ) 2 tan vừa đủ trong hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và x mol KNO 3 . Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N 2 . Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 129 :

Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO 3 và H 2 SO 4 , đun nhẹ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được dung dịch A; 1,792 lít hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 chất khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Tìm m

Câu 130 :

Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe 3 O 4 vào 300 ml dung dịch HNO 3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N 2 O và NO có tỉ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị của m là

Câu 131 :

Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO 3 trong HNO 3 thấy có 2,15 mol HNO 3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO 2 có tỉ khối so với H 2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 132 :

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO và Al 2 O 3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N 2 O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162, 15 gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 133 :

Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al 2 O 3 và Al(OH) 3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong HNO 3 dư thấy có 0,86 mol HNO 3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO 2 có tỉ khối so với H 2 là 21. Sục NH 3 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al 2 O 3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 134 :

Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H 2 SO 4 0,6M thu được dung dịch chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm N 2 và 0,015 mol khí N 2 O. Số mol HNO 3 phản ứng là

Câu 135 :

Cho m gam Al vào dung dịch chứa a mol FeCl 3 và a mol CuCl 2 thu được 19,008 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho m gam Al vào dung dịch chứa 3a mol AgNO 3 và a mol Cu(NO 3 ) 2 thu được 69,888 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 0,78125a mol hỗn hợp khí gồm NO và N 2 O có tỉ khối so với hiđro là 274/15 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m 1 gam muối khan. Giá trị của m

Câu 136 :

X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO 3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam H 2 SO 4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, H 2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 6,6. Cô cạn dung dịch dung sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau dây?

Câu 137 :

Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe 3 O 4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N 2 O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 138 :

Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa (không có Fe 3+ ) và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 11. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

Câu 139 :

Hỗn hợp X gồm Fe x O y , Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N 2 O và NO (đktc) có tỉ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 140 :

Hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 , Fe và Fe 3 O 4 trong đó oxi chiếm 26,86% về khối lượng. Hòa tan hết 41,7 gam X cần vừa đủ 1525 ml dung dịch HNO 3 1,5M thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N 2 O có tỉ khối so với H 2 là 18,5. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 141 :

Cho một luồng khí O 2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z (không chứa H 2 ). Biết 4,25 mol HNO 3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là

Câu 142 :

Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO 3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO 3 ) 3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 143 :

A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O 2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO 3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N 2 thoát ra với tỉ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO 3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 144 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe 2 O 3 trong V lít dung dịch HNO 3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H 2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO 2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là

Câu 145 :

Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe 3 O 4 và kim loại M vào dung dịch HNO 3 đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) (đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa H. Nung H trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng. Phần trăm khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 146 :

Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N 2 O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 147 :

Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO 3 , Fe, FeCO 3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO 4 và 0,25 mol HNO 3 , thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO 2 , N 2 , NO, H 2 (trong Y có 0,025 mol H 2 và tỉ lệ mol NO : N 2 = 2:1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là

Câu 148 :

Đun nóng S với 0,32 mol hỗn hợp H gồm Fe, Zn, Cu thu được hỗn hợp rắn X chỉ chứa các muối sunfua. Cho X vào bình đựng 10 lít O 2 , sau đó đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 25,68 gam hỗn hợp Y gồm (Fe 2 O 3 , ZnO, CuO) và khí trong bình còn lại 5,632 lít. Thể tích khí đo ở đktc. Nếu cho H tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thì khối lượng (gam) muối sunfat thu được là

Câu 149 :

Dẫn luồng khí CO qua ống sứ đựng 57,52 gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe 3 O 4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C gồm 2 khí. Cho C phản ứng với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH thì thu được 10,96 gam 2 muối. Hòa tan B trong 500 ml dung dịch HNO 3 4,2M, phản ứng hoàn toàn tạo thành dung dịch D chỉ chứa các muối và 5,16 gam hỗn hợp khí E trong đó Nitơ chiếm 4900/129% về khối lượng (không chứa nguyên tử H). Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Khối lượng muối (gam) Fe(NO 3 ) 3 trong D là

Câu 150 :

Dẫn từ từ 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H 2 (có tỉ khối so với H 2 là 4,25) qua ống sứ chứa 15 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO 3 , Fe 3 O 4 nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B và chất rắn D. Cho B sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 2 gam kết tủa và 2,24 lít (đktc) một khí E không bị hấp thụ. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng rất dư chỉ thu được 4,256 lít khí E (đktc). Tổng số mol các chất trong A là

Câu 151 :

Chia hỗn hợp rắn X chứa 44,64 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của Fe làm 2 phần:

Thổi 2,688 lít CO (đktc) qua phần một nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Phần rắn sau phản ứng đem hòa tan hoàn toàn trong 365 gam dung dịch HNO 3 31,5% (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 152 :

Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3 , Fe 2 O 3 vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H 2 (tỉ khối với H 2 bằng 4,25) qua ống sứ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X 1 và khí Y 1 . Cho khí Y 1 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 7 gam kết tủa và 0,06 mol khí Y 2 (tỉ khối đối với H 2 là 7,5). Hòa tan X 1 bằng dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp 2 khí trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Nếu cho X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư thì thu được 0,225 mol hỗn hợp 2 khí. Phần trăm khối lượng của Fe 2 O 3 trong X là

Câu 153 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ chỉ thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X qua bình đựng 48 gam hỗn hợp rắn Y chứa Fe 2 O 3 ; MgO đến phản ứng hoàn toàn (chất rắn còn lại trong bình vẫn chứa oxit sắt). Hấp thụ hết lượng khí và hơi thoát ra vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan phần rắn còn lại bằng dung dịch chứa 0,33 mol KNO 3 và x mol HCl thì khối lượng dung dịch tăng thêm 27,78 gam (không còn axit dư) và thoát ra 0,37 mol hỗn hợp khí T chứa NO; NO 2 ; H 2 . Thêm một lượng NaOH vừa đủ vào dung dịch tạo thành thấy khối lượng chất tan tiếp tục tăng 4,83 gam. Hiệu số mol hai chất trong Y là