Các bài toán vô cơ kinh điển
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Các bài toán vô cơ kinh điển
Thổi 3,36 lít CO 2 (đktc) vào 210 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
Thổi V lít CO 2 (đktc) vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 14 gam. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn V (lít) CH 4 (đktc) trong oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng 8 gam. Giá trị của V là
Sục từ từ CO 2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:
Sau khi phản ứng kết thúc, nồng độ chất tan trong dung dịch thu được là
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 5 00 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH ) 2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH ) 2 0,0125M, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X là
Sục khí CO 2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0 , 2 M và Ba(OH ) 2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO 2 , phản ứng như sau:
Giá trị của V là
Cho từ từ dung dịch X chứa 0,15 mol HC1 vào dung dịch Y chứa 0,12 mol Na 2 CO 3 , sau phản ứng thu được V ml khí (đktc). Giá trị của V là
Cho t ừ từ 0,2 lít dung dịch HC l 1 M vào 0,2 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và K 2 CO 3 0,4M đến phản ứ ng hoàn toàn thu đ ư ợc V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cho t ừ từ dung dịch X chứa NaHC O 3 0,6M, Na 2 CO 3 0,4M vào 210 ml dung dịch HC l 1 M, sau phản ứng thu được V (lít) khí (đktc). Giá trị của V là
Cho từ từ dung dịch X chúa 0,15 mol NaHCO 3 và a mol Na 2 CO 3 vào 220 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 3,136 lít khí (đktc). Giá trị của a là
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít C O 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các phản ứ ng xảy ra hoàn toàn thu đ ư ợc dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng v ớ i dung dịch BaCl 2 (d ư ), thu đuợc 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na 2 CO 3 , thu đuợc dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO 2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH) 2 d ư , thu đ ượ c 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b t ươ ng ứ ng là
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHC O 3 và CaC O 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu đuợc chất rắn Y. Cho Y vào nuóc du, thu đuợc 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HC1 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V 1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V 2 lít. Tỉ lệ V 1 : V 2 tương ứng là
Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H 3 PO 4 0,5M, thu đ ư ợc dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu đ ư ợc hỗn hợp gồm các chất là
Cho 56,8 gam P 2 O 5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu đuợc dung dịch X. Cô cạn X thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho m gam P 2 O 5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu đuợc 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 2,13 gam P 2 O 5 vào dung dịch chứa X mol NaOH và 0,02 mol Na 3 PO 4 . Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của X là
Cho 330 ml dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch chứa 13,35 gam A1 Cl 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ dung dịch K OH vào dung dịch A1Cl 3 , kết quả thí nghiệm đuợc biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
Giá trị của x là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch A1Cl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
Giá trị của x là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
Tỉ lệ a :b là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HC1 và b mol A1C1 3 , kết quả thí nghiệm được biểư diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
Tỉ lệ a:b là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X gồm a mol HC l và b mol A1C l 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Nếu cho cùng lượng dung dịch X trên tác dụng với AgNO 3 dư thì số gam kết tủa thu được là
Cho V ml dung dịch HC l 0,5M vào dung dịch chứa 0,03 mo l NaA lO 2 , sau khi kết thúc phản ứng thu đuợc 1,36 gam kết tủa. Giá trị của V là
Cho 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO 2 0,3M. Thêm từ từ HCl 0,1M vào A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa X mol NaOH và y mol NaAlO 2 . Số mol Al(OH) 3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
Giá trị của x và y lần lượt là
Nhỏ t ừ t ừ đến dư dung dịch HC l vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol NaOH và y mol NaA lO 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tổng (x + y) có giá trị là
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A chứa NaOH và NaAlO 2 . Số mol Al(OH) 3 (x mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HC1 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
Tổng số mol các chất tan trong A là
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho 5,6 gam Fe vào 220 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Khối lượng muối Fe(NO 3 ) 2 trong X là
Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH) 2 0,1M. Sục 7.84 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
Cho V lít (đktc) CO 2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO 2 là
Cho 56 ml khí CO 2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH) 2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là
Hấp thụ hết a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO 3 0,2M và Na 2 CO 3 0,1M. Giá trị của a là
Dẫn V lít khí CO 2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH) 2 nồng xM, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là
Cho V lít khí SO 2 (ở đktc) vào 700 ml Ca(OH) 2 0,1M sau phản ứng thu được 6 gam kết tủa. . Giá trị của V là
Sục hết 1,568 lít khí CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl 2 0,16M và Ba(OH) 2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH) 2 bằng
Nhiệt phân 32,0 gam CaCO 3 , sau một thời gian thu được khí X và 19,68 gam rắn Y. Hấp thu toàn bộ X vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của NaHCO 3 trong dung dịch Z là
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hấp thu hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. Thêm Br 2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 . Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 thì thu được gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V=3,36)lít CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 trên thì thu được gam kết tủa. Nếu thêm (V+V 1 ) lít khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m 1 : m 2 = 3:2 ,m 1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại (các khí đều ở đktc). Giá trị của V 1 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và thu được dung dịch A. Sục khí CO 2 vào dung dịch A, người ta lập được đồ thị của phản ứng như sau
Giá trị của x là
Sục 3,36 lít khí CO 2 vào 100 ml dung dịch chứa Ca(OH) 2 0,6M và KOH 0,6M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Sục 0,25 mol khí CO 2 vào 200 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là?
Sục khí CO 2 vào 100 ml dung dịch X chưa đồng thời Ba(OH) 2 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể tích khí CO 2 (đktc) để khi hấp thu vào dung dịch X kết tủa thu được luôn đạt giá trị cực đại?
Hấp thụ hết a mol khí CO 2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,67 gam kết tủa và dung dịch chứa hai muối. Giá trị của a là
Hấp thụ hết a mol khí CO 2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH) 2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa, đun nóng đến cạn khô phần dung dịch nước lọc, thu được 12,6 gam muối khan. Giá trị của a là
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho x mol CO 2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 và b mol NaOH sinh ra c mol kết tủa. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Na 2 O vào nước dư thu được 0,06 mol H 2 (đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ CO 2 vào Y thì số mol kết tủa được biểu diễn số mol CO 2 qua đồ thị dưới đây
Giá trị của m là
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 1,2M và NaHCO 3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hấp thụ 11,2 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH, y mo K 2 CO 3 ; sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần một cho từ từ vào 200 ml dung dịch HCl 2M thu được 7,168 lít CO 2 (đktc). Phần hai cho tác dụng với Ca(OH) 2 dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là
Hỗn hợp X gồm CaC 2 x mol và Al 4 C 3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 ,CH 4 ) và a gam kết tủ Al(OH) 3 . Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH) 2 , x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Thêm H 2 SO 4 vào A thấy tiếp tục tạo kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y là
Dung dịch X chứa Na 2 CO 3 0,5M và NaOH 1,75M. Dung dịch Y chứa Ba(HCO 3 ) 2 0,25M và NaHCO 3 0,25M. Trộn X và Y thu được 7,88 gam kết tủa và 240 ml dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 240 ml dung dịch Z, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng V ml. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của V là
Cho 22 gam dung dịch NaOH 10% vào 5 gam dung dịch axit H 3 PO 4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
Cho 2,13 gam P 2 O 5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
Trộn lẫn dung dịch có chứa 100 gam H 3 PO 4 14,7% với dung dịch 16,8 gam KOH. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là?
Cho 14,2 gam P 2 O 5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X. Muối thu được trong dung dịch X và nồng độ % tương ứng là
Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H 3 PO 4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là
Cho H 3 PO 4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51 gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
Cho m gam P 2 O 5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H 3 PO 4 , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Na, K, Na 2 O và K 2 O. Hòa tan hoàn toàn 12,85 gam X vào nước, thu được 1,68 lít khí (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 11,2 gam KOH. Hòa tan hết 0,2 mol H 3 PO 4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl 3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 13,7 gam Ba vào 200 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M, kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl 3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho một miếng Na tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch AlCl 3 x (mol/l), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc và một lượng kết tủa. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của x là
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl 3 , thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl 3 , thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
Dung dịch X chứa a mol HCl và b mol AlCl 3 . Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, đến khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 800 ml hoặc 1200 ml thì đều thu được 15,6 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b là
Cho 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào một dung dịch chứa a mol NaAlO 2 được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H 2 SO 4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnCl 2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa b mo ZnSO 4 . Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Khối lượng kết tủa cực đại thu được là
Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH) 2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H 2 SO 4 1M và ZnSO 4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 20,2 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước 14,2 gam. Cho 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Công thức của oxit kim loại kiềm là
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 1,5 lít dung dịch H 2 SO 4 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 36,925 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Ba trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M vào 200 ml dung dịch chứa H 2 SO 4 0,2M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,15M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 200 ml dung dịch Y chứa Al 2 (SO 4 ) 3 xM và H 2 SO 4 0,4M đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Giá trị của x là
Cho m gam bột kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,05M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg ta hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H 2 SO 4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H 2 . Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 và Na 2 O vào nước, thu được dung dịch Y, cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH) 3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
Giá trị của a là
Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl 3 x (mol/l) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Tỷ lệ x : y là
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO 3 ) 3 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị dưới đây
Giá trị của m là
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H chwuas 41,575 gam gồm các chất tan HCl, MgCl 2 ,AlCl 3 , . Tiến trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Giá trị của a là