Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý lớp 11 cực hay, có lời giải (Đề 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?

Câu 2 :

Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là

Câu 3 :

Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào

Câu 4 :

Phát biểu dưới đây không đúng với kim loại?

Câu 5 :

Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ

Câu 6 :

Hạt tải điện trong kim loại là

Câu 7 :

Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng do

Câu 8 :

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của

Câu 9 :

Biết hiệu điện thế U MN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

Câu 10 :

Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích

Câu 11 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U MN = 40 V. Chọn câu chắc chắc đúng.

Câu 12 :

Bắn một electron với vận tốc v 0 vào điện tường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ

Câu 13 :

Bắn một positron với vận tốc v 0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ

Câu 14 :

Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O, M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.

Câu 15 :

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công A MN của lực điện sẽ càng lớn nếu

Câu 16 :

Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 1 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

Câu 17 :

Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.

Câu 18 :

Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử hidro với electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân

Câu 19 :

Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là Điện thế tại điểm M là

Câu 20 :

Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thò công của lực điện -24 J. Hiệu điện thế U MN bằng

Câu 21 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là

Câu 22 :

Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.

Câu 23 :

Một dây hợp kim có điện trở là được mắc vào hai cực của một pin điện hóa có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hóa năng được chuyển hóa thành điện năng và nhiệt năng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là

Câu 24 :

Một acquy có suất điện động vào điện trở trong là 6 V và Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V – 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là

Câu 25 :

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong 2 , các điện trở R 1 = 5 , R 2 = 10 và R 3 = 3 . Chọn phương án đúng

Câu 26 :

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng kể, các điện trở R 1 = R 2 = 30 và R 3 = 7,5 . Chọn phương án đúng

Câu 27 :

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 ; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6V- 4,5W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì

Câu 28 :

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12 V và có điện trở trong 0,4 ; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi số 12 V- 6W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6V – 4,5W; R b = 8 . Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất và công suất của nguồn điện lần lượt là

Câu 29 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động 42,5 V và điện trở trong 1 , điện trở R 1 = 10 , R 2 = 15 . Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Biết ampe kế A 1 chỉ 1,5 A. Cường độ dòng điện qua mạch là I. Tích bằng

Câu 30 :

Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6 . Có một số bóng đèn loại 6V-3W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đã cho thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất của xy là

Câu 31 :

Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6 . Có 6 bóng đèn dây tóc loại 6 V – 3W, được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn rồi vào nguồn điện đã cho thì các đèn đều sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là H. Chọn phương án đúng.

Câu 32 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, có điện trở trong 2 . Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3 ; R 1 = 3 . Di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở phần BC của biến trở AB có giá trị 1 thì đèn tối nhất. Điện trở toàn phần của biến trở là

Câu 33 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thể U CD = 40 V và ampe kế chỉ là 1 A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế U AB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể . Giá trị của

(R 1 + R 2 + R 3 ) là

Câu 34 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = 2,4 ; R 2 = 14 ; R 3 = 4 ; R 4 =R 5 = 6 ; I 3 = 3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB, hai đầu R 1 và hai đầu R 4 lần lượt là U AB , U R1 và U R4 . Tổng (U AB + U R1 + U R4 ) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 35 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 . Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7V – 7W; R 1 = 18 ; R 2 = 2 và R x là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 . Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này công suất tiêu thụ trên đèn là cực đại. Suất điện động của nguồn và giá trị của biến trở khi đó lần lượt là

Câu 36 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2 . Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3 ; R 1 = 3 ; ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi điện trở phần CB bằng 6 thì ampe kế chỉ 5/3 A. Điện trở toàn phân của biến trở là

Câu 37 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12 V- 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15 V, có điện trở trong 1 và R 1 = 4,8 . Biến trở R b có giá trị trong khoảng từ 0 đến 144 . Các tụ điện có điện dung Coi điện trở của đèn Đ không thay đổi. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời gian t = 5s. Trong khoảng thời gian đó, cường độ dòng điện tức thời qua ampe kế là

Câu 38 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 , R 1 = 12 , R 2 = 4 , R 3 = 21 , R 4 = 18 , R 5 = 6 , R Đ = 3 , Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là

Câu 39 :

Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động điện trở trong r = 0,12 ; bóng đèn Đ 1 loại 6 V – 3W; bóng đèn Đ 2 loại

2,5 V – 1,25W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh R 1 và R 2 để có các bóng đèn Đ 1 và Đ 2 sáng bình thường. Giá trị của (5R 1 + R 2 ) là

Câu 40 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 0,5 ; R 1 = 1 ; R 2 = R 3 = 4 ; R 4 = 6 . Chọn phương án đúng.