Bài tập về Ancol, Phenol siêu hay có lời giải chi tiết (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Rượu (ancol) etylic tan vô hạn trong nước là do

Câu 2 :

Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

Câu 3 :

Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25 o . Giá trị a là

Câu 4 :

Cho dãy các chất : phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là :

Câu 5 :

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH 2 -CH 2 OH (X); HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH (Y); HOCH 2 -CHOH-CH 2 OH (Z); CH 3 -CH 2 -O-CH 2 -CH 3 (R); CH 3 -CHOH-CH 2 OH (T).

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

Câu 6 :

Có 4 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các chất lỏng sau: rượu propylic, benzen, glixêrin ,và hexen. Hóa chất để nhận biết chất có trong mỗi bình là

Câu 7 :

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

Câu 8 :

Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

Câu 9 :

Cho m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0 o C; 2atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140 o C với H 2 SO 4 đặc thu được 12,5gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên gọi của hai ancol trong X là:

Câu 10 :

Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là

Câu 11 :

Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là

Câu 12 :

Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là

Câu 13 :

Hiđrat hóa 2 anken được hỗn hợp Z gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,05M được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH là 0,025M (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Công thức cấu tạo của 2 anken là

Câu 14 :

Đun hỗn hợp gồm 1 mol C 2 H 5 OH với 2 mol C 3 H 7 OH với H 2 SO 4 đặc 140 0 C (hiệu suất phản ứng tạo ete là 80%) thu được m gam 3 ete .

Giá trị của m là

Câu 15 :

Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn , là đồng phân kế tiếp với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C , thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (H= 100%). Công thức của 2 rượu là :

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (H= 100%) thì số gam ete thu được là :

Câu 17 :

Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích V CO 2 : V H 2 O = 4 : 5 CTPT của X là

Câu 18 :

Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH 3 COOH và 1 mol C 2 H 5 OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH 3 COOH cần số mol C 2 H 5 OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

Câu 19 :

Dẫn hơi C 2 H 5 OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H 2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là

Câu 20 :

Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là

Câu 21 :

Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi đối với H 2 là 19. Giá trị m là

Câu 22 :

Hỗn hợp X chứa glixêrin và 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được 2,52l H 2 (đkc). Mặt khác 14g X có thể hoà tan vừa hết 3,92 g Cu(OH) 2 . Phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X lần lượt là:

Câu 23 :

Oxi hóa 18,4 gam C 2 H 5 OH (H= 100 %) thu được hỗn hợp X gồm anđêhit ,axit và nước .Chia X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng với AgNO 3 trong NH 3 thu được 16,2 gam Ag . Phần 2 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M .Giá trị của V là ?

Câu 24 :

Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau . Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc) .Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao thu được hỡn hợp Y chứa 2 anđêhit (H=100) .Toàn bộ lượng Y phản ứng hết với AgNO 3 trong NH 3 thu được 86,4 gam Ag .Tên gọi 2 ancol trong x là :

Câu 25 :

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C thu được 2,7 gam nước . Oxi hóa m gam X thành anđêhit , rồi lấy toàn bộ lượng anđêhit thu được cho tác dụng với dd AgNO 3 , trong NH 3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag . Các phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 100% .Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 OH trong X là :