Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi trong các môi trường (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ

Câu 2 :

Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:

Câu 3 :

Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:

Câu 4 :

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:

Câu 5 :

Một sợi dây đồng có điện trở 74 W 50 ° C, có điện trở suất α = 4,1. 10 - 3 K - 1 . Điện trở của sợi dây đó ở 100 ° C là:

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 7 :

Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 W ở nhiệt độ 20 ° C, điện trở của sợi dây đó ở 179 ° C là 204 W . Điện trở suất của nhôm là:

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:

Câu 9 :

Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:

Câu 10 :

Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:

Câu 11 :

Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 14 :

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α T = 65 ( m V/K) được đặt trong không khí ở 20 ° C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232 ° C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là

Câu 15 :

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α T = 48 ( m V/K) được đặt trong không khí ở 20 ° C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t ° C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:

Câu 16 :

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α T được đặt trong không khí ở 20 ° C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 500 ° C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số α T khi đó là:

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 18 :

Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây

Câu 19 :

Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho A Ag =108 (đvc), n Ag = 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:

Câu 20 :

Một bình điện phân dung dịch CuSO 4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 ( W ), 10 5 vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 ( W ). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:

Câu 21 :

Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:

Câu 22 :

Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 24 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?

Câu 25 :

Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:

Câu 26 :

Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4 , có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng k = 1 F . A n = 3 , 3 .10 7 kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:

Câu 27 :

Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 27 ° C. Công của dòng điện khi điện phân là:

Câu 28 :

Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k 1 = 0 , 1045 . 10 - 7 kg / C k 2 = 3 , 67 . 10 - 7 kg / C

Câu 29 :

Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm 2 . Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ = 8 , 9 . 10 3 kg / m 3 , nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:

Câu 30 :

Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch CuSO 4 có điện trở 205 Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:

Câu 31 :

Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 1 = 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I 1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t 1 = 25 0 C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 2 = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I 2 = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở α = 4 , 2 . 10 - 3 K - 1 . Nhiệt độ t 2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:

Câu 32 :

Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 ( W ). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:

Câu 33 :

Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = 27 ° C, áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:

Câu 34 :

Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?