Bài tập tổng hợp về hidrocacbon siêu hay có lời giải (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hỗn hợp F gồm metan, etin, propen thu được 3,52g CO 2 . Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4g brom phản ứng. Phần trăm thể tích metan, etin, propen trong hỗn hợp F lần lượt là (%) :

Câu 2 :

Cho biết 1 mol hỗn hợp khí X gồm CH 4 và C 2 H 2 nặng 23,5 gam. Trộn V 1 lít X với V 2 lít hiđrocacbon Y (ở thể khí) được hỗn hợp khí E nặng 271 gam. Trộn V 2 lít X với V 1 lít Y được hỗn hợp khí E nặng 206 gam. Biết V 2 – V 1 = 44,8 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của Y là

Câu 3 :

Một hỗn hợp A gồm anken và H 2 tỷ khối so với H 2 là 7. Dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B có tỷ khối với H 2 là 10. Mặt khác cho 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) và 2,6 gam axetilen qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp D có tỷ khối so với H 2 13,5. Hỗn hợp D làm mất màu vừa đủ m gam Br 2 . Công thức của anken và giá trị m lần lượt là

Câu 4 :

Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC 2 , Al 4 C 3 và Ca vào nước thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối với hiđro là 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y vào bình đựng nước brom dư thì có 0,784 hỗn hợp khí Z (tỉ khối với heli là 6,5). Các khí đo ở đktc. Khối lượng bình brom tăng là

Câu 5 :

Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp thì thu đc 37,8g nước. Mặt khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong X là :

Câu 6 :

Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 4 . Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được 14,7gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108gam brom phản ứng. % thể tích CH 4 trong hỗn hợp X là:

Câu 7 :

Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 15,8. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 16,5. Cho dung dịch Z thực hiện phản ứng tráng gương thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 8 :

Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br 2 trong CCl 4 . Thể tích không khí (chứa 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

Câu 9 :

Cho hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được 20,16 lít CO 2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có d X/Y = 0,8. Nếu lấy 0,2 mol Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch nước Br 2 0,1M. Giá trị của V là

Câu 10 :

Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X ( có thành phần nguyên tố C, H, O ) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

Câu 11 :

Hỗn hợp H chứa 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm H 2 , anken X và ankin Y. Nung nóng H với Ni để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T. Biết tỉ khối của hỗn hợp T so với hỗn hợp H là 4/3. Số mol H 2 dư sau phản ứng là

Câu 12 :

X là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, Y là không khí. Trộn X với Y ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1:15) được hỗn hợp khí Z. Cho Z vào bình kín dung tích không đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là t o C và p atm. Sau khi đốt cháy X trong bình chỉ có N 2 , CO 2 và hơi nước với V C O 2 : V H 2 O = 7 : 4 . Sau khi đưa bình về t o C, áp suất trong bình sau khi đốt là p 1 có giá trị là

Câu 13 :

Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO 3 2M trong NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là

Câu 14 :

Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen và metan.

- Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước.
- Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom.
Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là

Câu 15 :

Trong một bình kín có chứa khí C 2 H 2 và chất xúc tác Cu 2 Cl 2 , NH 4 Cl. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X chứa 2 hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 60%. Cho X hấp thụ hết vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 43,11 gam kết tủa. Khối lượng C 2 H 2 ban đấu là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H 2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là

Câu 17 :

Một hỗn hợp H gồm ankan X và anken Y được chia thành 2 phần:

- Phần I: có thể tích là 11,2 lít, đem trộn với 6,72 lít H 2 , đun nóng (có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu.

- Phần II: nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO 2 .

Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

Câu 18 :

Cho 10,2 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,45 mol AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

Câu 19 :

Trong một bình kín chứa 0,45 mol C 2 H 2 ; 0,55 mol H 2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 10,492. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 36 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO 4 2 M. Giá trị của V là ?

Câu 20 :

Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H 2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br 2 . Hiệu suất phản ứng đime hóa là :

Câu 21 :

Hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 4 . Nếu cho 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được 29,4 gam kết tủa. Nếu cho 8,4 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 54 gam brom phản ứng. % thể tích CH 4 trong hỗn hợp X là

Câu 22 :

Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H 2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br 2 trong CCl 4 . Giá trị của m là

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlylic (CH 2 =CH-CH 2 OH). Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO 2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có d Y/X = 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br 2 0,2M. Giá trị của V là

Câu 24 :

X, Y là hai anđehit đơn chức, mạch hở. Lấy 3,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng thu được 34,64 gam kết tủa. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch sau phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít khí không màu (đktc). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của V là

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối hơi so với He bằng 95/12. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì thấy hết a mol Br 2 . Giá trị của a là