Bài tập Sự điện li có lời giải chi tiết(p6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH 3 COOH 0,1 M và CH 3 COONa 0,1 M. Biết ở 25°C, K của CH 3 COOH là 1,75. 10 -5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X 25°C là:

Câu 2 :

Cho 2 dung dịch HCl và CH 3 COOH có cùng nồng độ. Dung dịch HCl có pH = x, dung dịch CH 3 COOH có pH = y. Bỏ qua sự điện li của nước, các dung dịch ở cùng nhiệt độ phòng. Biết ở nhiệt độ phòng, cứ 100 phân tử CH 3 COOH thì có 1 phân tử phân li ra ion. Mối liên hệ của x và y là:

Câu 3 :

Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) v ới 400ml dung dịch (gồm H 2 SO 4 0,0375M và HC l 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X:

Câu 4 :

Thực hiện 2 thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Cho 7,68 gam Cu phản ứng với 160ml dung dịch gồm NaNO 3 1M và HCl 1M, sau phản ứng ta thu được V 1 lít khí NO.

- Thí nghiệm 2: Cho 7,68 gam Cu phản ứng với 160ml dung dịch gồm NaNO 3 1M và H 2 SO 4 1M, sau phản ứng thu được V 2 lít khí NO.

Mối liên hệ giữa V 1 và V 2 là:

Câu 5 :

Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca 2+ ; 0,3 mol Mg 2+ ; 0,4 mol Cl - và a mol HCO 3 - . Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là

Câu 6 :

Dung dịch X gồm 0,1 mol K + ; 0,2 mol Mg 2+ ; 0,1 mol Na + ; 0,2 mol Cl - và a mol Y 2- . Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. lon Y 2- và giá trị của m là

Câu 7 :

Cho từ từ tới dư dung dịch Na 2 S vào dung dịch 500ml dung dịch AlCl 3 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc phản ứng là

Câu 8 :

Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5 M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5 M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

Câu 9 :

Hòa tan 0,4 mol hỗn hợp gồm KOH và NaOH vào nước được dung dịch A. Thêm m gam NaOH vào A ta được dung dịch B. Nếu thêm 0,3 mol ZnSO 4 vào dung dịch B thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất khi m nhận giá trị nào

Câu 10 :

Oxit hóa hoàn toàn 6,5475 gam kim loại T bằng Cl 2 . Sản phẩm sau phản ứng đem hòa tan vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo ra, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 970 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại T

Câu 11 :

Hòa tan hết 6,5475 gam kim loại T trong một lượng vừa đủ dung dịch NaOH 1M. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 970 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại T.

Câu 12 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 ở dktc vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 aM thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:

Câu 13 :

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH ) 2 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 14 :

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 ở đktc vào 500 ml dung dịch chứa NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2 M, sinh ra m gam kết tủa. Tìm m

Câu 15 :

Sục từ từ V lít CO 2 ở đktc vào 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,2 M thì thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là